tailieunhanh - Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh: Chương 10 - ThS. Lê Văn Hòa

bài giảng trình bày các nội dung: Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon về trung bình của một tổng thể, kiểm định dấu và hạng Wilcoxon trên 2 tổng thể, trường hợp lấy mẫu cặp, kiểm định tổng hạng Wilcoxon trên 2 tổng thể, trường hợp lấy mẫu độc lập, kiểm định Chi bình phương về mối liên hệ giữa hai biến định tính,. . | 1-1 Chương 10 KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ Ths. Lê Văn Hòa 1-2 Giới thiệu về KĐ phi tham số ● KĐ Phi tham số (non-parametric tests) là gì? ● Không dựa trên TB, tỷ lệ, PS, độ lệch chuẩn ● Tại sao KĐ phi tham số? ● Tổng thể không có PP bình thường ● Tổng thể có những giá trị bất thường (outliers) ● Cỡ mẫu nhỏ ● DL định tính Các bài toán và phương pháp KĐ phi tham số thường dùng Mục đích PP KĐ phi tham số 1-3 PP KĐ tham số tương đương So sánh TB của 1 tổng KĐ dấu và hạng Wilcoxon thể với một giá trị cố định (Wilcoxon signed rank test) One-sample T- Test So sánh 2 TB của 2 tổng thể với nhau, trường hợp 2 mẫu cặp KĐ dấu và hạng Wilcoxon trên hai mẫu 2 Paired Samples TTest So sánh 2 TB của 2 tổng thể với nhau, trường hợp 2 mẫu độc lập KĐ tổng hạng Wilcoxon (Wilcoxon rank-sum test) hoặc KĐ Mann-Whitney U 2 Independent Samples TTest So sánh k TB của k tổng thể với nhau (k > 2) KĐ Kruskal - Wallis ANOVA một yếu tố (one-way ANOVA) KĐ mối liên hệ giữa hai biến định tính Phân tích tương quan hạng Spearman KĐ Chi bình phương (Chisquare Test) Phân tích tương quan và hồi quy KĐ về sự phù hợp của một phân phối với một phân phối lý thuyết KĐ Chi bình phương trên một mẫu / KĐ sự phù hợp (Goodness-of-fit Test) 1-4 CÁC NỘI DUNG CHÍNH ● KĐ dấu và hạng Wilcoxon về trung bình của một tổng thể ● KĐ dấu và hạng Wilcoxon trên 2 tổng thể, trường hợp lấy mẫu cặp ● KĐ tổng hạng Wilcoxon trên 2 tổng thể, trường hợp lấy mẫu độc lập ● KĐ Chi bình phương về mối liên hệ giữa hai biến định tính ● KĐ Chi bình phương trên một mẫu 1-5 KĐ dấu và hạng Wilcoxon về trung vị của tổng thể Gọi trung vị tổng thể là M, giá trị cần so sánh là M0. ● B1: Thu thập thông tin mẫu ● B2: Tính các chênh lệch di: = − 0 ● B3: Tính giá trị tuyệt đối của các chênh lệch |di| ● B4: Loại bỏ các chênh lệch bằng 0, xếp hạng các |di| còn lại từ nhỏ đến lớn, |di| nhỏ nhất có hạng là 1. ● Nếu có hạng ngang nhau thì tính hạng TB. ● Cỡ mẫu rút gọn n’ = n – số trường hợp có di bằng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.