tailieunhanh - Hệu quả của phương pháp điện châm và cấy chỉ catgut trong điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ
Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả, tính an toàn của điện châm và cấy chỉ catgut vào huyệt trong điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ. Nghiên cứu được tiến hành trên 60 bệnh nhân từ 40 tuổi được chẩn đoán đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ. | TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM VÀ CẤY CHỈ CATGUT TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI GÁY DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ Nguyễn Tuyết Trang, Đỗ Thị Phương Khoa Y học cổ truyền – Trường Đại học Y Hà Nội Thoái hóa cột sống cổ chiếm 14% các bệnh thoái hóa khớp. Cấy chỉ điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở y tế. Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả, tính an toàn của điện châm và cấy chỉ catgut vào huyệt trong điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ. Nghiên cứu được tiến hành trên 60 bệnh nhân từ 40 tuổi được chẩn đoán đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ. Bệnh nhân được chia thành 2 nhóm: điện châm và cấy chỉ. Kết quả cho thấy điểm đau VAS cải thiện sau điều trị so với trước điều trị nhưng không có sự khác biệt giữa hai nhóm (p > 0,05), nhóm cấy chỉ cải thiện tầm vận động cột sống cổ và mức độ hạn chế sinh hoạt hiệu quả hơn nhóm điện châm (p 0,05 (bảng 1). Bảng 1. Đặc điểm phân bố bệnh nhân nghiên cứu Nhóm cấy chỉ (1) Nhóm điện châm (2) Tổng Đặc điểm p1-2 n1 % n2 % n % 40 – 49 3 10,0 1 3,3 4 6,7 50 – 59 10 33,3 14 46,7 24 40,0 ≥ 60 17 56,7 15 50,0 32 53,3 Tuổi X ± SD 61,6 ± 10 62,3 ± 8,9 > 0,05 61,9 ± 9,4 Giới Nam 9 30,0 10 33,3 19 31,6 Nữ 21 70,0 20 66,7 41 68,4 > 0,05 Thời gian mắc bệnh 3 tháng 06 20,0 04 13,4 10 16,4 X ± SD 2,23 ± 1,89 TCNCYH 103 (5) - 2016 1,86 ± 1,49 > 0,05 2,05 ± 1,70 19 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2. Hiệu quả điều trị Bảng 2. Hiệu quả điều trị theo VAS của 2 nhóm tại các thời điểm điều trị VAS ( X ± SD) Nhóm cấy chỉ (1) Nhóm điện châm (2) Trước điều trị (a) 5,78 ± 1,28 6,33 ± 1,15 Sau điều trị 15 ngày (b) 3,23 ± 1,26 3,77 ± 1,13 Sau điều trị 30 ngày(c) 1,53 ± 0,84 1,80 ± 0,73 ∆0-15 2,55 ± 0,73 2,57 ± 0,70 ∆15-30 1,70 ± 0,92 1,97 ± 0,95 ∆0-30 4,25 ± 1,10 4,53 ± 1,03 0,05 > 0,05 Điểm VAS trung bình sau điều trị 15 ngày và 30 ngày ở hai nhóm đều giảm có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị (p .
đang nạp các trang xem trước