tailieunhanh - Kỳ quan địa chất Vịnh Hạ long

Bài báo này nhìn nhận và đánh giá các giá trị nổi bật của VHL dưới góc độ một kỳ quan địa chất, theo các tiêu chí: (i) đa dạng địa chất; (ii) mỹ học; (iii) kỳ vỹ, độc đáo và đặc sắc; (iv) các giá trị đi kèm [16, 17], đồng thời còn góp phần xây dựng phương pháp đánh giá một kỳ quan địa chất nói chung. | 34(2), 162-172 Tạp chí CÁC KHOA HỌC VỀ TRÁI ĐẤT 6-2012 KỲ QUAN ĐỊA CHẤT VỊNH HẠ LONG TRẦN ĐỨC THẠNH E-mail: thanhtd@ Viện Tài nguyên và Môi trường Biển Ngày nhận bài: 12 - 11 - 2011 1. Mở đầu Vịnh Hạ Long (VHL) thuộc tỉnh Quảng Ninh và giáp Hải Phòng, nằm trong hệ tọa độ: 106°58'107°22'E và 20°45'-21°15'N, có diện tích: 1553km² và bao gồm 1969 hòn đảo lớn nhỏ, sâu nhất 25m và trung bình 5m. Năm 1994, vịnh được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới theo tiêu chí 3 của Công ước Di sản Thế giới, có cảnh quan thiên nhiên nổi bật với vẻ đẹp mang giá trị thẩm mỹ cao. Năm 2000, UNESCO công nhận vịnh lần thứ hai là di sản thế giới có giá trị toàn cầu nổi bật về địa chất lịch sử, địa mạo karst theo tiêu chí 1 của Công ước. Ngày 11 tháng 11 năm 2011, Vịnh Hạ Long đã được bình chọn là một trong 7 kỳ quan thiên nhiên thế giới mới do Tổ chức New7Wonders thực hiện. Giá trị di sản địa chất của VHL đã được một số tác giả đánh giá [1, 10, 12, 13, 15, 21, 23]. Bài báo này nhìn nhận và đánh giá các giá trị nổi bật của VHL dưới góc độ một kỳ quan địa chất, theo các tiêu chí: (i) đa dạng địa chất; (ii) mỹ học; (iii) kỳ vỹ, độc đáo và đặc sắc; (iv) các giá trị đi kèm [16, 17], đồng thời còn góp phần xây dựng phương pháp đánh giá một kỳ quan địa chất nói chung. Bảng 1. Tính đa dạng của các loại đá ở khu vực Vịnh Hạ Long Trầm tích Hệ tầng Phân bố chủ yếu Đá trầm tích vụn thô Lục nguyên và sét vôi Sông Cầu (D1 sc) Quần đảo Bái Tử Long Cát, bột, cuội Dưỡng Động (D1-2 dđ) Trà Bản, Trà Ngọ và Ba Mùn,. Cát, bột chứa than Hòn Gai (T3 hg) Dải Yên Lập Cẩm Phả - Cái Bầu Lục nguyên Nà Khuất (T2 nk), c Mẫu Sơn (T3 ms) Hoành Bồ Hà Cối (J1-2 hc) Tiên Yên - Hà Cối n-r Lục nguyên nâu đỏ Bột, cát Ven vịnh Cửa Lục Đồng Ho (E3-Nđh), Tiêu Giao (N2 tg) Đá trầm tích nguồn gốc hoá học Đá vôi lớp, xám sẫm Bản Páp (D2 bp), Bái Tử Long: Trà Ngọ, Trà Bản,. Đá vôi khối, xám sáng Bắc Sơn (C1 - P bs) Các đảo phía Tây vịnh Hạ Long Thạch nhũ măng, nhũ, cột, dòng, khối Hang .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN