tailieunhanh - Giải bài tập Prôtêin SGK Sinh 10

Tài liệu Giải bài tập Prôtêin SGK Sinh 10 gồm có 2 phần: tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập trang 25 có lời giải chi tiết bao gồm nội dung chính như: Cấu trúc bậc một, cấu trúc bậc hai, cấu trúc bậc ba và bậc bốn, chức năng của prôtêin,. | Dưới đây là đoạn trích Giải bài tập Prôtêin SGK Sinh 10 sẽ giúp các em hình dung nội dung tài liệu chi tiết hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại Giải bài tập Cacbohiđrat và lipit SGK Sinh 10 A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Prôtêin 1. Cấu trúc bậc một Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo nên một chuỗi các axit amin được gọi là chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc l của một phân tử prôtêin chính là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit (hình ). Phân tử prôtêin đơn giản có thể chỉ được cấu tạo từ vài chục axit amin nhưng phân tử prôtêin phức tạp có số lượng axit amin rất lớn. Ví dụ, prôtêin làm nhiệm vụ vận chuyển colestêrôn trong máu người, apôlipôprôtêin, có tới 4636 axit amin. 2. Cấu trúc bậc hai Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp ra không tồn tại ở dạng mạch thẳng mà chúng co xoắn lại hoặc gấp nếp (hình b) tạo nên cấu trúc bậc 2. 3. Cấu trúc bậc ba và bậc bốn Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3 (hình ). Khi một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlipeptit thì các chuỗi pôlipetit lại liên kết với nhau theo một cách nào đó tạo nên cấu trúc bậc 4 (hình 5. ld). Chỉ cần cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin bị hỏng là prôtêin đã mất chức năng sinh học. Các yếu tố của môi trường như nhiệt độ cao, độ pH có thể phá hủy các cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng mất chức năng. Hiện tượng prôtêin bị biến đổi cấu trúc không gian được gọi là hiện tượng biến tính của prôtêin. Prôtêin có một số chức năng chính sau : – Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ : côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết. – Dự trữ các axit amin. Ví dụ : prôtêin sữa (cazein), prôtêin dự trữ trong các hạt cây – Vận chuyển các chất. Ví dụ : hêmôglôbin. – Bảo vệ cơ thể. Ví dụ : các kháng thể. – Thu nhận thông tin. Ví dụ : các thụ thể trong tế bào. – Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. Ví dụ : các enzim. B. Hướng dẫn giải bài

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.