tailieunhanh - Giải bài tập Luyện tập liên kết hoá học SGK Hóa 10
Tài liệu Giải bài tập Luyện tập liên kết hoá học SGK Hóa 10 gồm có 2 phần: tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập trang 76 nhằm giúp các em nắm rõ kiến thức trọng tâm của bài học. Để nắm rõ nội dung chi tiết mời các em cùng tham khảo! | Mời các em học sinh cùng tham khảo đoạn trích Giải bài tập Luyện tập liên kết hoá học SGK Hóa 10 dưới đây để nắm rõ nội dung hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Hóa trị và số oxi hóa SGK Hóa 10 A. Lý thuyết: Luyện tập liên kết hóa học Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Loại liên kết Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị Không cực Có cực Định nghĩa Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Bản chất của liên kết Electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn. Hiệu độ âm điện ≥ 1,7 0 →< 0,4 0,4 →< 1,7 Đặc tính Bền Bền. Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Khái niệm Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion. Ở các điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử. Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử Lực liên kết Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn. Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị. Đặc tính Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi. B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 10 trang 76: Luyện tập liên kết hóa học Bài 1. Luyện tập liên kết hóa học (SGK Hóa 10 trang 76) a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng: Na -> Na+ ; Cl -> Cl– Mg -> Mg2+ ; S -> S2- Al -> Al3+ ; O -> O2- b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và .
đang nạp các trang xem trước