tailieunhanh - Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 4 - ThS. Trần Thị Tuyến Thanh

Bài giảng "Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính" cung cấp các kiến thức giúp người học có thể trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài chính và giải thích sự khác biệt; trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá các khoản đầu tư tài chính; phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế toán;. . | Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Chương 4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Nội dung Quy định pháp lý có liên quan Mục tiêu Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: – Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài chính và giải thích sự khác biệt . – Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá các khoản đầu tư tài chính. – Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế toán. – Trình bày các khoản đầu tư tài chính trên BCTC Các quy định pháp lý có liên quan ☼ VAS 07 – Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết ☼ VAS 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp Tổng quan về đầu tư tài chính Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán liên doanh ☼ VAS 25- BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con ☼ Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán Trình bày trên BCTC doanh nghiệp 4 Tổng quan về đầu tư tài chính Khái niệm Khái niệm Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng Phân loại vốn để đầu tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục o Xác định mức độ kiểm soát Ghi nhận, đánh giá đích sinh lợi hoặc phục vụ cho chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Phương pháp kế toán khoản đầu tư vào các công ty o PP vốn chủ sở hữu 1 Phân loại Phân loại Chứng khoán kinh doanh: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoán kinh doanh Đầu tư vốn vào đơn vị khác – Cổ phiếu, trái phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: Đầu tư khác Mức độ kiểm soát – Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu); – Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai; – Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ; – Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác Phân loại (tiếp) Mức độ kiểm soát Đầu tư vốn vào đơn vị khác: 100 % – Đầu tư vào công

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG