tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 7 SGK Toán 9 tập 2

Tài liệu tóm tắt lý thuyết phương trình bậc nhất hai ẩn và hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 7 SGK Toán 9 tập 2 là tài liệu bổ ích giúp các em học sinh hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nắm được phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, hiểu khái niệm hai hệ phương trình tương đương. Mời các em cùng tham khảo. | Đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 7 SGK Toán 9 tập 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn” dưới đây sẽ gợi ý cho các em về cách giải bài tập hiệu quả nhất. Mời các các em cùng tham khảo.  Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 7 Toán 9 tập 2 bài Phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 1 trang 7 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số Trong các cặp số (-2; 1), (-1; 0), (1,5; 3) và (4; -3), cặp số nào là nghiệm của phương trình: a) 5x + 4y = 8 ? b) 3x + 5y = -3 ? Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: a) Thay từng cặp số đã cho vào phương trình 5x + 4y = 8, ta được: – 5(-2) + 4 . 1 = -10 + 4 = -6 ≠ 8 nên cặp số (-2; 1) không là nghiệm của phương trình. – 5 . 0 + 4 . 2 = 8 nên cặp số (0; 2) là nghiệm của phương trình. – 5 . (-1) + 4 . 0 = -5 ≠ 8 nên (-1; 0) không là nghiệm của phương trình. – 5 . 1,5 + 4 . 3 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8 nên (1,5; 3) không là nghiệm của phương trình. – 5 . 4 + 4 . (-3) = 20 -12 = 8 nên (4; -3) là nghiệm của phương trình. Vậy có hai cặp số (0; 2) và (4; 3) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8. b) Với phương trình 3x + 5y = -3: – 3 . (-2) + 5 . 1 = -6 + 5 = -1 ≠ -3 nên (-2; 1) không là nghiệm của phương trình. – 3 . 0 + 5 . 2 = 10 ≠ -3 nên (0; 2) không là nghiệm. – 3 . (-1) + 5 . 0 = -3 nên (-1; 0) là nghiệm. – 3 . 1,5 + 5 . 3 = 4,5 + 15 = 19,5 ≠ -3 nên (1,5; 3) không là nghiệm. – 3 . 4 + 5 . (-3) = 12 – 15 = -3 nên (4; -3) là nghiệm. Vậy có hai cặp số (-1; 0) và (4; -3) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3. Bài 2 trang 7 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó: a) 3x – y = 2; b) x + 5y = 3; c) 4x – 3y = -1; d) x +5y = 0; e) 4x + 0y = -2; f) 0x + 2y = 5. Đáp án bài 2: a) 3x – y = 2 Nghiệm tổng quát: Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình: Với y = 3x – 2 Cho x = 0 => y = -2 được A(0; -2). Cho x= 1 => y = 1 được B(1;1) Biều diễn cặp số A(0; -2) và B(1;1) trên hệ trục tọa độ và đường thẳng AB chính là tập nghiệm của phương trình 3x – y = 2. Tương tự các .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN