tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài 149,150,151,152 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2

Tài liệu gồm 2 phần khái quát lý thuyết về biểu đồ phần trăm và hướng dẫn giải cụ thể bài tập trang 61 sẽ giúp các em học sinh dễ dàng hơn trong việc ôn tập lại kiến thức bài học và định hướng phương pháp giải bài tập chuẩn xác nhất. Mời các em cùng tham khảo! | Bài 149 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2 Với số liệu nêu trong ? , hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông. Hướng dẫn giải bài 149 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2: Bài 150 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2 Điểm kiểm tra của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16. a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 ? b) Loại điểm nào cao nhất ? Chiếm bao nhiêu phần trăm ? c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm ? d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6. Hướng dẫn giải bài 150 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2: a) 8% ; b) Loại điểm 7 cao nhất chiếm 40% ; c) Tỉ lệ bài điểm 9 đạt 0%. d) 32% số học sinh trong lớp bằng 16. Do đó số học sinh của lớp 6C là: (học sinh). Số học sinh của lớp 6C là: 50 học sinh Bài 151 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2 Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi. a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông. b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó. Hướng dẫn giải bài 151 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2: a) Tỉ số phần trăm của xi măng trong thành phần bê tông là: () / (1 + 2 + 6)% = 11,11 % Tỉ số phần trăm của cát trong thành phần bê tông là: () / ( 1 + 2 + 6)% = 22,22% Tỉ số phần trăm của sỏi trong thành phần bê tông là: () / ( 1 + 2 + 6)% = 66,67% b) Vẽ biểu đồ Biểu đồ ô vuông Bài 152 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2 Năm học 1998 – 1999, cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông của Việt Nam. Hướng dẫn giải bài 152 trang 61 SGK Đại số 6 tập 2: Tổng số các trường phổ thông ở nước ta năm học 1998 – 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường Tiểu học chiếm:   Trường THCS chiếm:  Trường THPT chiếm: 100% – (56% + 37%) = 7% Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website và download về máy để tham khảo dễ dàng  hơn.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.