tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 101,102 SGK Hóa 11

Tài liệu tóm tăt lý thuyết về Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 101,102 SGK Hóa 11 là tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức làm quen với phương pháp giải bài tập hiệu quả hơn. | Dưới đây là phần hướng dẫn giải bài tập được trích ra từ tài liệu “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 101,102 SGK Hóa 11: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ”, mời các em cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 95 SGK Hóa 11"  Bài 1. (SGK Hóa 11 trang 101) Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học. Giải bài 1: 1. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác . (Trong SGK đã có) _ Bài 2. (SGK Hóa 11 trang 101) So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ. Giải bài 2: Giống: Đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Khác: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này _ Bài 3. (SGK Hóa 11 trang 101) Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ? Giải bài 3: _ Bài 4. (SGK Hóa 11 trang 101) Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ? A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. CH3COOH Giải bài 4: Chọn A _ Bài 5. (SGK Hóa 11 trang 101) Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau ? a) CH3 – CH = CH – CH3 b) CH2 = CH – CH2 – CH3 c) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 d) CH2 = CH-CH3 e) CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 Giải bài 5: Những chất là đồng đẳng của nhau : a, d và e ; a, d và g ; b, d và e ; b, d và g ; i và h ; c và h. Những chất là đồng phân của nhau ; a với b ; e với g ; c với i. _ Bài 6. (SGK Hóa 11 trang 102) Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O, C4H10. Giải bài 6: .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.