tailieunhanh - Kết tử "vì" trong Tiếng Việt
Bài viết "Kết tử "vì" trong Tiếng Việt" phân tích và làm rõ vai trò của kết tử với việc tổ chức lập luận thông qua hoạt động của kết tử vì trong lập luận Tiếng Việt. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, . | KẾT TỬ “VÌ” TRONG TIẾNG VIỆT (THE CONNECTOR “VÌ” IN VIETNAMESE) Nguyễn Thị Thu Trang (Ths, Trường ĐH Khoa học –ĐH Thái Nguyên) Abstract This article analyzes the operation and function of the connector vì in Vietnamese arguments. The research results show that vì is the two - position connector which usually inputs reasons or evidences in arguments of the causes - consequences form. Vì/ hoặc vì/ hay vì or the combination of the same direction connector and vì (such as: và vì, mà vì,.) can input next reasons or next evidences in arguments which are enlarged. Vì or the combination of the same direction connector and vì can inputs reasons or evidences which move towards conclusion in the three - position arguments using the reverse direction connectors. Especially, vì can play role of a connector in an argument which includes two different arguments: a negative argument (-{r ← (vì) p1}) and a positive argument (r ← (vì) p2). 1. Dẫn nhập Trong lâp luân , kêt tư là những yếu tố thực hiện chức năng liên kêt cac phat ngôn ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ thành luận cứ (LC, được kí hiệu là p) và kết luận (KL, được kí hiệu là r) của lập luận. Kêt ́ tư lập luận “là những dấu hiệu có tính quy ước, đươc cac thanh viên trong môt công đông ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ngôn ngư châp nhân”, và cứ xuất hiện những dấu hiệu này thì “nhât đị nh phai tô chưc lâp ̃ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̣ luân tưc tô chưc quan hê giưa luân cư v à k luận sao cho phù hợp với chúng” ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ết [2, 176]. Trong bài viết này, vai trò của kết tử với việc tổ chức lập luận sẽ được phân tích và làm sáng tỏ thông qua hoạt động của kết tử vì trong lập luận tiếng Việt. 2. Hoạt động của kết tử vì trong lập luận tiếng Việt . Trên bình diện ngữ nghĩa và ngữ pháp, vì được xếp vào từ loại kết từ (quan hệ từ, từ nối) và được định nghĩa là: “1) Từ biểu thị điều sắp nêu ra là lí do hoặc nguyên nhân của điều được nói đến. Vì bận nên không đến được. [.]. 2) Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng phục vụ hoặc mục .
đang nạp các trang xem trước