tailieunhanh - Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 82,83 SGK Hóa 10

Tài liệu tóm tắt lý thuyết phản ứng oxi hoá - khử và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 82,83 SGK Hóa 10 bao gồm đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm được định nghĩa, quan hệ giữa hoá trị và số oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá,.Mời các em cùng tham khảo! | Các em học sinh có thể tham khảo nội dung của tài liệu qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3, 4,5,6,7,8 trang 82,83 SGK Hóa 10 Phản ứng oxi hóa – khử” bên dưới. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 76 SGK Hóa 10" Bài 1. (SGK Hóa 10 trang 82) Cho các phản ứng sau : A. 2HgO –tº→ 2Hg + O2 B. СаСОз –tº→ CaO + CO2. C. 2Al(OH)3 –tº→ Al2O3 + 3H2O D. 2NaHCO3 –tº→ Na2CO3 + CO2 + H2O Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử. Giải bài 1: Đáp án đúng: A. 2HgO –tº→ 2Hg + O2 Bài 2. (SGK Hóa 10 trang 82) Cho các phản ứng sau : A. 4NH3 + 5O2 —> 4NO + 6H2O B. 2NH3 + 3Cl2 —> N2 + 6HCl C. NH3 + 3CuO —> 3Cu + N2 + 3H2O D. 2NH3 + H2O2 + MnS04 —> Mn02 + (NH4)2SO4. Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ? Giải bài 2: Đáp án đúng: D. 2NH3 + H2O2 + MnS04 —> Mn02 + (NH4)2SO4. Bài 3. (SGK Hóa 10 trang 83) Trong số các phản ứng sau : A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O B. N2O5+ H2O → 2HNO3 C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử. Giải bài 3: Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Bài 4. (SGK Hóa 10 trang 83) Trong phản ứng : 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO NO2 đóng vai trò gì ? A. Chỉ là chất oxí hoá. B. Chỉ là chất khử. C. Là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử Chọn đáp án đúng Giải bài 4: NO2 đóng vai trò vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử : C đúng. Bài 5. (SGK Hóa 10 trang 83) Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa. Giải bài 5: Chất oxi hoá là chất nhận electron. Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron. Chất khử là chất nhường electron. Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron. Thí dụ: Fe + .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.