tailieunhanh - Đề thi học kì 2 môn Toán 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Trấn Biên

Đề thi học kì 2 môn Toán 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Trấn Biên dành cho các bạn học sinh lớp 11 và quý thầy cô giáo tham khảo giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập và hệ thống kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải đề chính xác để chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo. | SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THPT TRẤN BIÊN MÔN: TOÁN – KHỐI 11 Đề chính thức Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi gồm có 8 trang) (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 1. Cho hình lập phương B 0 C 0 D0 , góc giữa đường thẳng A0 C 0 và mặt phẳng (BCC 0 B 0 ) bằng A. 45◦ . B. 0◦ . C. 90◦ . D. 30◦ . Câu 2. Mảnh bìa phẳng nào sau đây có thể xếp thành hình lăng trụ tứ giác đều? A. C. B. . . D. . . Câu 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Nếu một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với mặt phẳng kia thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau. B. Nếu hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. C. Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này đều vuông góc với mặt phẳng kia. D. Nếu hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau. Câu 4. Cho hình chóp có SA ⊥ (ABC) và H là hình chiếu vuông góc của S lên BC. Khi đó, BC vuông góc với đường thẳng nào sau đây? A. AC . B. AB . C. AH . D. SC . Trang 1/8 Mã đề 132 Câu 5. Cho tứ diện ABCD có tam giác BCD vuông tại và C AB ⊥ (BCD) . Hỏi tứ diện ABCD có bao nhiêu mặt là tam giác vuông? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 6. Trong các hàm số sau, hàm số nào liên tục trên R? A. f (x) = tan x + 5. B. f (x) = x2 + 3 . 5−x C. f (x) = √ x − 6. D. f (x) = x+5 . x2 + 4 Câu 7. Khẳng nào sau đây là đúng? A. Ta nói dãy số (un ) có giới hạn là số a (hay un dần tới a) khi n → +∞, nếu lim (un − a) = 0. n→+∞ B. Ta nói dãy số (un ) có giới hạn là 0 khi n dần tới vô cực, nếu |un | có thể lớn hơn một số dương tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. C. Ta nói dãy số (un ) có giới hạn +∞ khi n → +∞ nếu un có thể nhỏ hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi. D. Ta nói dãy số (un ) có giới hạn −∞ khi n → +∞ nếu un có thể lớn hơn một .