tailieunhanh - Địa lý lớp 6 - LỚP VỎ KHÍ

Kiến thức: - Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí và đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp odôn trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân hình hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục địa và đại dương. b. Kỹ năng: Trình bày vị trí các tầng của lớp vỏ khí. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. | Bài 17 LỚP VỎ KHÍ. 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí và đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp odôn trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân hình hình thành và tính chất của các khối khí nóng lạnh lục địa và đại dương. b. Kỹ năng Trình bày vị trí các tầng của lớp vỏ khí. c. Thái độ Giáo dục ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên Giáo án tập bản đồ sgk. Tranh lớp vỏ khí. b. Học sinh Sgk tập bản đồ chuấn bị bài theo câu hỏi sgk. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức - Hoạt động nhóm. - Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức. - Phân tích 4. TIẾN TRÌNH . Ổn định lớp 1 . Kdss. . Ktbc không. 4. 3. Bài mới 37 HOẠT ĐỘNG CỦA THÁY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức. Phân tích. - Quan sát biểu đồ H 54 các thành phần của lớp vỏ khí . Thành phần của không khí Tỉ lệ TL Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất TL Lượng hơi nước nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra mây mưa sương mù. - Giáo viên Nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng. Hơi nước và CO2 hấp thụ năng lượng mặt trời giữ lại các tia hồng ngoại gây hiệu ứng nhà kính điều hòa nhiệt độ trên trái đất. 1. Thành phần của không khí - Gồm các khí Nitơ 78 Oxi 221 hơi nước và các khí khác 1 . Chuyển ý. 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí Hoạt động 2. Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức. - Quan sát H 46 các tầng khí quyển . Lớp vỏ khí gồm những tầng nào Vị trí của lớp khí quyển mỗi tuần - Tầng đối lưu 0 - 16km. TL Nêu đặc điểm của tầng đối lưu vai trò ý nghĩa của nó đối với sự sống trên bề mặt đất - Tầng bình lưu 16 -18km. - Các tầng cao của khí quyển 80km trở lên. TL - Dày 0 -19km. Tàng đối lưu nơi sinh ra - 90 không khí của khí quyển tập trung các hiện tượng khí tượng sát đất. mây mưa sấm chớp. Gió. - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao 100m . - Học sinh lên bảng xác định tầng này. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN