tailieunhanh - Đặc tính của bơm cánh quạt

bài viết Đặc tính của bơm cánh quạt trình bày nội dung chính sau: Tổn thất trong máy bơm và hiệu suất máy bơn; Đường đặc tính của máy bơm cánh quạt,. . | Đặc tính của bơm cánh quạt Đặc tính của bơm cánh quạt Bởi: Nguyễn Quang Đoàn ĐẶC TÍNH CỦA BƠM CÁNH QUẠT Tổn thất trong máy bơm và hiệu suất máy bơm Các phương trình cơ bản của máy bơm chưa xét đến những tổn thất sinh ra trong các cơ cấu làm việc của bơm. Việc xét đầy đủ đến các tổn thất này đến nay còn chưa thực hiện được, ngoài các công thức lý thuyết người ta còn phải dựa vào thí nghiệm để bổ sung. Trong máy bơm có ba dạng tổn thất : tổn thất thủy lực, tổn thất dung tích, tổn thất cơ khí. Chúng ta lần lượt xem xét các tổn thất, hiệu suất và công suất liên quan : Tổn thủy lực : Tổn thất này sinh ra khi chất lỏng chuyển qua tất cả các cơ cấu công tác động hoặc tĩnh tại của máy bơm, bao gồm: - Tổn thất ma sát giữa chất lỏng tiếp xúc với vật thể rắn ( gồm tổn thất dọc đường và cục bộ ): hms1 = SQ2 , trong đó S là hệ số dọc đường và cục bộ; - Tổn thất xung kích hms2 sinh ra ở những nơi như mép cánh, cửa vào, cửa ra . do tạo xoáy nước khi chế độ dòng chảy không giữ được ở trạng thái làm việc đã thiết kế. Lưu lượng qua bơm càng xa lưu lượng thiêt kế ( Qtk ) thì xoáy càng lớn do vậy tổn thất này càng lớn: hms2 = S2 ( Q - Qtk )2 , trong đó S2 là hệ số tổn thất xung kích. Tổng hai thành phần trên lại ta được tổn thất thủy lực : hms = hms1 + hms2. Hình 3 - 5,a biểu thị dạng các tổn thất thủy lực trong máy bơm. Cột nước thực tế của máy bơm H bằng cột nước lý thuyết Hl trừ đi hms: H = Hl - hms = K. H ∞ ∣ − hms. Hiệu suất thủy lực của máy bơm : ηtl = H / Hl = ( Hl - hms ) / Hl ( 3 - 14 ). Giá trị của hiệu suất thủy lực phụ thuộc vào độ nhám tương đối của bề mặt phần chảy và, chế độ làm việc của bơm và kích thước máy bơm. . Mikhailôv và . Maliusenkô đưa ra công thức thực nghiệm xác định hiệu suất thủy lực khi bơm làm việc ở chế độ thiết kế: 1/14 Đặc tính của bơm cánh quạt ηtl = 0,7 + 0,0835logD0. ( 3 - 15 ) D0 là đường kính cửa vào BXCT ( mm ). Công suất tiêu hao để khắc phục tổn thất thủy lực: Ntl = 9,81( Q + ΔQ )hms ( 3 - 16 ) Tổn thất dung tích ΔQ: Là lượng nước