tailieunhanh - Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4585:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4585:2007 về Thức ăn chăn nuôi – Khô dầu lạc áp dụng cho khô dầu lạc (khô dầu lạc ép; khô dầu lạc trích ly) dùng để làm thức ăn chăn nuôi. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4585 : 2007 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – KHÔ DẦU LẠC Animal feeding stuffs – Groundnut cake 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho khô dầu lạc dùng để làm thức ăn chăn nuôi. 2. Tài liệu viện dẫn TCVN 1532-93, Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp thử cảm quan. TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu. TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999), Thức ăn chăn nuôi – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác. TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô. Phần 1: Phương pháp Kjeldahl. TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000), Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp xác định hàm lượng xơ thô – Phương pháp có lọc trung gian. TCVN 4331:2001 (ISO 6492:1999), Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp xác định hàm lượng chất béo. TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử. ISO 5985:2002/Cor 1:2005, Animal feeding stuffs – Determination of ash insoluble in hydrochloric acid (Thức ăn chăn nuôi – Xác định tro không tan trong axit clohydric). 3. Yêu cầu kỹ thuật . Phân loại Khô dầu lạc được chia thành 2 loại: - khô dầu lạc ép; - khô dầu lạc trích ly. . Yêu cầu cảm quan Khô dầu lạc có thể ở dạng miếng, bánh hoặc dạng bột, có màu nâu nhạt hoặc vàng nhạt, có mùi đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ. . Các chỉ tiêu lý-hóa Các chỉ tiêu lý-hóa đối với khô dầu lạc được qui định trong bảng 1. Bảng 1 – Các chỉ tiêu lý-hóa đối với khô dầu lạc Tên chỉ tiêu Mức Khô dầu lạc ép Khô dầu lạc trích ly 1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 9 10 2. Hàm lượng protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn. 38 3. Hàm lượng chất béo, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 9 1,5 4. Hàm lượng xơ thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 12 5. Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 3 6. Vật ngoại lai sắc cạnh Không được phép có 4. Phương pháp thử . Lấy mẫu, theo TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002). . Chuẩn bị mẫu, theo TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998). . Thử cảm quan, theo TCVN 1532:1993; . Xác định hàm lượng protein thô, theo TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005). . Xác định hàm lượng chất béo, theo TCVN 4331:2001 (ISO 6492:1999). . Xác định hàm lượng xơ thô, theo TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000) . Xác định hàm lượng không tan trong axit clohydric, theo ISO 5985:2002/Cor 1:2005. . Xác định độ ẩm, theo TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999). 5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển . Bao gói Khô dầu lạc được đựng trong các bao gói bền, kín. . Ghi nhãn Trên bao bì sản phẩm phải có các nội dung sau đây: - tên sản phẩm, ghi rõ loại thô dầu lạc phù hợp với ; - khối lượng tịnh; - các chỉ tiêu chất lượng; - tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; - ngày sản xuất và thời hạn sử dụng. . Bảo quản Khô dầu lạc phải bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh. . Vận chuyển Phương tiện vận chuyển khô dầu lạc phải khô, sạch, không có mùi lạ và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN