tailieunhanh - Tăng huyết áp & thai nghén - GS.TS. Huỳnh Văn Minh

Theo WHO: hàng năm trên thế giới có 200 triệu phụ nữ có thai, 1/2 triệu tử vong liên quan thai sản. Nguyên nhân tử vong: 15% liên quan đến tăng huyết áp, 20% liên quan đến các bệnh tim mạch. Các nước đang phát triển: chiếm đến 4%. Tại bệnh viện đã giảm từ đến . Việt nam (1992-theo Bộ Y tế): 220/ trường hợp mẹ tử vong khi sinh đẻ; 35% nguyên nhân tử vong do tăng huyết áp, và các bệnh tim mạch. Những con số cụ thể trên tử vong ở thai sản tăng huyết áp chiếm con số khá cao, bài giảng phân tích về bệnh tăng huyết áp và thai nghén, . | TĂNG HUYẾT ÁP & THAI NGHÉN GS. TS. Huỳnh văn Minh Chủ tịch Phân Hội THA Việt nam Thành viên Hội Tăng HA thế giới ( ISH) Mở đầu Theo WHO: hàng năm trên thế giới có 200 triệu phụ nữ có thai, 1/2 triệu tử vong liên quan thai sản. Nguyên nhân tử vong:15% liên quan đến THA, 20% liên quan đến các bệnh tim mạch. Các nước đang phát triển: chiếm đến 4%. Tại bệnh viện đã giảm từ đến (Uma, NK Gupta). Việt nam (1992-theo Bộ Y tế): 220/ trường hợp mẹ tử vong khi sinh đẻ; 35% nguyên nhân tử vong do THA, và các bệnh tim mạch. Thay đổi sinh lý tim mạch khi có thai • Cơ chế tăng hoạt tim mạch: – Nồng độ Estrogen tăng. – Gia tăng nồng độ renin-aldosterone. – Gia tăng chorionic somatomammotropin. – Gia tăng prolactin. + Thai nhi không cần các sự thay đổi này. Huyết động học 1. Lưu lượng tim (Q) - Từ tháng thứ 3- thứ 7: 30 - 40 - 50% so với trước khi có thai. Q do Vs - TS tim (chỉ 10-15%) - Từ tháng 8: Q hơi 2. Thể tích máu: có thể 50%. Trong đó: - Thể tích huyết tương tăng ~ 40% - Thể tích hồng cầu tăng ~ 20% => hiện tượng “thiếu máu sinh lý thai nghén” - Thể tích dịch toàn bộ dần tới khi sinh chủ yếu do tăng tiết Aldosterone giữ muối và nước Cung lượng tim khi có thai Tần số tim Tốc độ TH Lưu lượng máu TM về Sức cản ngoại biên Aldosterone Thể tích máu thể dịch Lưu lượng tim (Q) A cơ tim ST (ở BN bị bệnh tim sức dự trữ ) CHCB Tiêu thụ O2 .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN