tailieunhanh - Nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực bậc cao về quản trị văn phòng phục vụ yêu cầu cải cách hành chính, đổi mới và hội nhập ở Việt Nam

Nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực bậc cao về quản trị văn phòng phục vụ yêu cầu cải cách hành chính, đổi mới và hội nhập ở Việt Nam nêu lên quan niệm về văn phòng và quản trị văn phòng; nhu cầu và tình hình nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực về quản trị văn phòng ở Việt Nam hiện nay. | NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC BẬC CAO VỀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG PHỤC VỤ YÊU CẦU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP Ở VIỆT NAM VŨ THỊ PHỤNG Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng Trường Đại học KHXH&NV Đại học Quốc gia Hà Nội niệm về Văn phòng và Quản trị văn phòng Văn phòng (theo nghĩa Hán -Việt)1 và office (theo nghĩa tiếng Anh)2 đều là từ chỉ khu vực hoặc nơi làm việc với văn bản, giấy tờ/ hoặc nơi thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về hành chính. Hiện nay, văn phòng (office) là từ phổ biến trên thế giới, được dùng để chỉ khu vực/ hoặc bộ phận quản lý hành chính của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp. Theo nghĩa rộng, văn phòng là nơi/hoặc khu vực diễn ra các hoạt động quản lý hành chính (hoạt động tổ chức, điều hành) của các cơ quan, doanh nghiệp. Đối với các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức chính trị, xã hội thì Văn phòng chính là toàn bộ khu vực làm việc hành chính (đồng nghĩa với cơ quan). Nhưng đối với các doanh nghiệp, Văn phòng là khu vực khác biệt với khu vực sản xuất (nhà máy, công xưởng) và khu vực kinh doanh (nơi bán hàng). Một số doanh nghiệp có thể không có khu vực sản xuất, nhưng không có doanh nghiệp nào không có khu vực Văn phòng. Như vậy, Văn phòng là khu vực có ở tất cả các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp. Đây là nơi làm việc của bộ máy lãnh đạo và quản lý hành chính, là trụ sở liên lạc và 1 Theo Thiều Chửu (Nguyễn Hữu Kha) trong Hán Việt tự điển, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, năm 2005: Văn có nghĩa là văn từ/ văn tự (ngày nay gọi là văn bản, giấy tờ)/ Phòng có nghĩa là ngăn, buồng (hiểu rộng ra là khu vực, nơi, địa điểm). Như vậy, Văn phòng được hiểu là nơi làm việc của những người mà công cụ, phương tiện chủ yếu của họ là văn bản, giấy tờ, thông tin (trang 200, 234). office : place of business where professional or clerical duties are performed: một địa điểm làm việc, nơi thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về hành chính; Ngoài ra, văn phòng còn bao gồm tập hợp toàn bộ các cán bộ, nhân sự làm việc trong địa điểm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.