tailieunhanh - Các biến chứng của bệnh nhân đặt máy phá rung
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu mô tả các biến chứng của bệnh nhân được đặt máy phá rung. Nội dung nghiên cứu nhằm báo cáo hàng loạt ca, thực hiện trên 98 bệnh nhân được đặt máy phá rung tại bệnh viện Chợ Rẫy, Thống Nhất, 115, Tâm Đức và Viện Tim từ tháng 01/2006 đến tháng 03/2010. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH NHÂN ĐẶT MÁY PHÁ RUNG Nguyễn Thanh Huân*, Nguyễn Văn Trí* TÓM TẮT Mở đầu: tại Việt Nam, hiện chưa có nghiên cứu về các biến chứng của đặt máy phá rung. Mục tiêu: Mô tả các biến chứng của bệnh nhân được đặt máy phá rung. Đối tượng-Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo hàng loạt ca, thực hiện trên 98 bệnh nhân được đặt máy phá rung tại bệnh viện Chợ Rẫy, Thống Nhất, 115, Tâm Đức và Viện Tim từ tháng 01/2006 đến tháng 03/2010. Kết quả: Tỉ lệ biến chứng là 13,3%. Sốc lầm: 4,1%, nhiễm khuẩn vết mổ: 3,1%, tụ máu: 2%, tràn khí màng phổi: 2,0%, tràn máu màng phổi: 1%, thuyên tắc phổi: 1%, sốc phế vị: 1%, phù phổi cấp: 1%, tử vong: 1%. Kết luận: Sốc lầm là biến chứng thường gặp nhất. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa nhóm có biến chứng và không có biến chứng dựa trên tuổi, giới tính, ngày nằm viện, phương pháp đặt máy, chỉ định phòng ngừa (p > 0,05). Từ khóa: Máy phá rung, biến chứng ABSTRACT COMPLICATIONS OF PATIENTS WHO WERE IMPLANTED THE IMPLANTABLE CARDIOVERTER DEFIBRILLATOR Nguyen Thanh Huan, Nguyen Van Tri * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 – 2011: 117 - 122 Background: In Viet Nam, there haven’t been any studies about complications of implantable cardioverter defibrillator (ICD) therapy. Objective: To describe the complications of patients who were implanted the ICD. Methods: Cases study, conducted from January 2006 to March 2010 at Chợ Rẫy, Thống Nhất, 115, Tâm Đức Hospital and Institude of Cardiology, Ho Chi Minh city. A total of 98 patients with ICD therapy were included. Results: Rate of complications is . Inappropriate shock: , infection of insertion: , hematoma: 2%, pneumothorax: 2%, hemothorax: 1%, pulmonary embolism: 1%, vagal shock: 1%, acute pulmonary edema: 1%, death: 1%. Conclusions: The complication which has the highest rate is inappropriate shock. There were no significant differences in age, sex, days in hospital,
đang nạp các trang xem trước