tailieunhanh - Chữ 货 hóa với hoạt động thương mại cổ đại Trung Quốc

Hoạt động thương mại ở Trung Quốc xuất hiện từ rất sớm. Tiền tệ ra đời là phương tiện thúc đẩy thương mại phát triển. Chữ 货 hóa (hàng hóa) với tính chất biểu ý của nó đã phản ánh đặc điểm nhận thức của người Trung Quốc về tính chất của hàng hóa trong hoạt động thương mại. | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 27 (2011) 37-40 Chữ 货 hóa với hoạt động thương mại cổ đại Trung Quốc Phạm Ngọc Hàm* Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tóm tắt: Hoạt động thương mại ở Trung Quốc xuất hiện từ rất sớm. Tiền tệ ra đời là phương tiện thúc đẩy thương mại phát triển. Chữ hóa (hàng hóa) với tính chất biểu ý của nó đã phản ánh đặc điểm nhận thức của người Trung Quốc về tính chất của hàng hóa trong hoạt động thương mại. 货 Từ khóa: 1. Chữ 货 hóa; 2. Trung Quốc; 3. Tính thương mại; 4. Nhận thức. Với bề dày lịch sử hơn 5000 năm, Trung Quốc có một nền văn hóa văn minh rực rỡ, tiêu biểu cho văn hóa Phương Đông. Trong tiến trình hình thành và phát triển của xã hội Trung Quốc, thương mại ra đời rất sớm, từ hình thức trao đổi giữa vật phẩm với vật phẩm tiến tới sự xuất hiện của tiền tệ trong vai trò là vật trung gian xúc tiến sản xuất hàng hóa và hoạt động thương mại. Chữ Hán đã phản ánh thực tế đó.* Trong bài viết này, bằng việc phân tích tính chất biểu ý của chữ hóa (hàng hóa) chúng tôi hy vọng làm sáng tỏ mối quan hệ giữa chữ Hán với văn hóa mà cụ thể là chữ hóa với hoạt động thương mại cổ đại Trung Quốc. Theo Từ điển quy phạm Hán ngữ hiện đại [1], chữ hóa (hàng hóa) là «chữ hình thanh, 货 kết cấu trên dưới gồm bộ hóa 贝 nghĩa là hàng hóa, thương phẩm, là quá trình trung gian mà thương nhân thông qua thủ pháp mua bán, trao đổi, biến sản phẩm thành hàng tiêu dùng”. [2] Trên tinh thần ủng hộ quan điểm của Tiêu Khởi Hồng, chúng tôi cho rằng, chữ hóa là 货 một chữ hội ý gồm hai bộ thủ (bộ hóa 化 và bộ bối 贝) tạo thành. Bộ hóa 化 đứng riêng lẻ là chữ hóa nghĩa là biến hóa, chuyển đổi, bộ bối 贝(vỏ sò), đứng riêng lẻ là chữ bối 贝. Phân tích tính chất biểu ý của chữ 货 hóa có thể thấy được nhận thức của người xưa về hoạt động thương mại và tính chất của hàng hóa. Tác giả Cảnh Đức và Sùng Thánh cho rằng: “chữ hóa do bối và hóa tạo .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
26    131    2    02-12-2024