tailieunhanh - Bài giảng Xây dựng chương trình dịch: Bài 10 - Nguyễn Thị Thu Hương

Bài giảng "Xây dựng chương trình dịch - Bài 10: Phân tích ngữ nghĩa" trình bày các nội dung: Những vấn đề ngữ nghĩa, kiểm tra kiểu (hệ thống kiểu trong ngôn ngữ lập trình, đặc tả một bộ kiểm tra kiểu, chuyển đổi kiểu), bảng ký hiệu (luật về phạm vi ảnh hưởng của biến, các sơ đồ dịch để xây dựng bảng ký hiệu). nội dung chi tiết. | 21/1/2010 Nội dung Bài 10 Phân tích ngữ nghĩa Những vấn đề ngữ nghĩa Kiểm tra kiểu (Type checking) Hệ thống kiểu trong ngôn ngữ lập trình tả một bộ kiểm tra kiểu Chuyển đổi kiểu Đặc Bảng ký hiệu Luật Các Phân tích ngữ nghĩa Tìm ra các lỗi sau giai đoạn phân tích cú pháp Kiểm tra sự tương ứng về kiểu Kiểm tra sự tương ứng giữa việc sử dụng hàm, biến với ới kh khaii bá báo của ủ chúng hú Xác định phạm vi ảnh hưởng của các biến trong chương trình Phân tích ngữ nghĩa thường sử dụng cây cú pháp về phạm vi ảnh hưởng của biến sơ đồ dịch để xây dựng bảng ký hiệu Khái niệm kiểm tra kiểu Kiểm tra xem chương trình có tuân theo các luật về kiểu của ngôn ngữ không Trình biên dịch quản lý thông tin về kiểu Việc kiểm tra kiểu được thực hiện bởi bộ kiểm tra kiểu (type checker), một bộ phận của trình biên dịch 1 21/1/2010 Ví dụ về kiểm tra kiểu Kiểm tra kiểu Toán tử % của C chỉ thực hiện khi các toán hạng là số nguyên Chỉ có mảng mới có chỉ số và kiểu của chỉ số phải nguyên Một hàm phải có một số lượng tham số nhất định và các tham số phải đúng kiểu Có hai phương pháp tĩnh và động Phương pháp áp dụng trong thời gian dịch là tĩnh Trong các ngôn ngữ như C hay Pascal, kiểm tra kiểu là tĩnh và được dùng để kiểm tra tính đúng đắn của chương trình trước khi nó đươc thực hiện Kiểm tra kiểu tĩnh cũng được sử dụng khi xác định dung lượng bộ nhớ cần thiết cho các biến Bộ kiểm tra kiểu được xây dựng dựa trên Các biểu thức kiểu của ngôn ngữ Bộ luật để định kiểu cho các cấu trúc Biểu thức kiểu (Type Expression) Biểu diễn kiểu của một cấu trúc ngôn ngữ Một biểu thức kiểu là một kiểu dữ liệu chuẩn hoặc được xây dựng từ các kiểu dữ liệu khác bởi cấu trúc kiểu (Type Constructor) dữ liệu chuẩn (int, real, boolean, char) là biểu thức kiểu thức kiểu có thể liên hệ với một tên. Tên kiểu là biểu thức 3. Cấu trúc kiểu được ứng dụng vào các biểu thức kiểu tạo ra biểu thức kiểu Cấu trúc kiểu (a)Mảng (Array).Nếu T là .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN