tailieunhanh - Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2014 - Trường TH Kim Đồng
Tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2014 - Trường TH Kim Đồng" để các em làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng đề thi từ đó đưa ra phương pháp ôn thi hiệu quả hơn nhé! | ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM 2014 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Thời gian: 40 phút I/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (1 điểm) 2. Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? A. Cháu bé người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn tận tình cứu chữa cả tháng trời. B. Chữa xong, ông không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? A. Lúc ấy, trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau đến khám kĩ mới cho thuốc. B. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác nhưng không cứu được vợ. C. Lãn Ông rất hối hận: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay người thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận” Câu 3:Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? A. Vì ông chữa bệnh cho người nghèo mà không lấy tiền. B. Vì ông từ chối chức ngự y mà vua ban cho. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4: Cặp quan hệ từ “chẳng những .mà còn” trong câu “Ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? A. Biểu thị quan hệ tăng tiến B. Biểu thị quan hệ .nguyên nhân - kết quả. C. Biểu thị quan hệ tương phản. Câu 5: Tục ngữ, thành ngữ nào phù hợp với thầy thuốc lãn Ông? A. Lương sư hưng quốc. B. Lương y như từ mẫu. C. Lương sư ích hữu. Câu 6: Câu chuyện thuộc chủ đề nào? A. Vì hạnh phúc con người. B. Con người với thiên nhiên. C. Cánh chim hòa bình. Câu 7: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với “Nhân ái”? A. Nhân dân. B. Nhân hậu. C. Nhân loại. Câu 8: Từ nào trái nghĩa với “Nóng nực” A. Lạnh lẽo. B. Nóng hổi. C. Nóng ran. II / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) Nghe viết: Kì diệu rừng xanh (Từ Nắng trưa cảnh
đang nạp các trang xem trước