tailieunhanh - Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2014-2015 - Trường TH Vạn Phước 2
Mời các em học sinh lớp 2 tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2014-2015 - Trường TH Vạn Phước 2", qua việc giải bài trên đề thi sẽ giúp các em nhớ lâu hơn những kiến thức đã học, được làm quen với các câu hỏi trong đề thi. Chúc các em học tốt! | KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2014-2015 TRƯỜNG TH VẠN PHƯỚC 2 MÔN : TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) LỚP 2 Thời gian làm bài : 30 phút I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1) * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5: Trong câu “Hạt đào mọc thành cây” từ ngữ nào chỉ hoạt động: A. Hạt đào. B. mọc thành C. cây Câu 6: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập. b) Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc. II . Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “ Ở nhà cảnh vật vấn như xưa ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96) Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “ Bây giờ mẹ vẫn chưa về.” (trang 121). Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia. bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. Đọc thành tiếng: ( điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: 1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: ( điểm) Đọc sai dưới 6 tiếng: ( ) ; đọc sai 6-8 tiếng: điểm; sai từ 9-11 tiếng: điểm; đọc sai từ 12-15 tiếng: điểm; đọc sai trên 16 tiếng trở lên: không ghi điểm. 2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm (không sai quá 2 dấu câu) : điểm. Không ngắt nghỉ đúng
đang nạp các trang xem trước