tailieunhanh - Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2009-2010

"Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2009-2010" gồm hai phần: Phần đọc hiểu-đọc thành tiếng và phần bài viết, tham khảo để các em biết được cấu trúc đề thi, dạng câu hỏi và chuẩn bị kiến thức tốt cho kì thi tới. | ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Thời gian: 40 phút PHẦN I : ĐỌC HIỂU - ĐỌC THÀNH TIẾNG hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút BÉ HOA Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Đêm nay Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều việc hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ: Bố ạ, Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, Bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé. (Theo Việt Tâm) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng hoặc trả lời theo yêu cầu: (5 điểm) của Hoa tên là : a. Hoa b. Em c. Nụ 2. Hoa có mấy anh chị em ruột ? a. 2 anh chị em ruột b. 3 anh chị em ruột c. 4 anh chị em ruột 3. Em của Hoa có điểm gì đặc biệt ? a. Môi đỏ hồng b. Mắt to, tròn và đen láy c. Cả a và b b. Đưa võng cho em ngủ c. Nhìn em ngủ 4. Hoa rất thích làm gì cho em ? a. Hát cho em nghe 5. Sau khi em ngủ Hoa đã làm gì ? a. Viết thư cho bố b. Đi tìm mẹ c. Học bài 6. Câu : “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi ? a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai như thế nào ? 7. Bộ phận được gạch chân trong câu : “Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ.” trả lời cho câu hỏi gì ? II. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Đọc thành tiếng 1 trong 2 bài sau (Thời gian 2 phút - 5 điểm) 1. Bài : Bàn tay dịu dàng (TV2-T1 trang 66) 2. Bài : Đôi giày (TV2-T1 trang 68) PHẦN II : BÀI VIẾT I. CHÍNH TẢ viết: GV đọc cho HS viết (8 điểm) . . tập: a. Tìm 2 từ có tiếng mang vần ao : (0,5 đ) b. Tìm 2 từ có tiếng mang vần au : (0,5 đ) c. Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống: (1 đ) Nước từ trên thượng nguồn đổ ,

TỪ KHÓA LIÊN QUAN