tailieunhanh - Ôn thi HK 1 môn Toán lớp 6

Ôn thi HK 1 môn Toán lớp 6 cung cấp cho các bạn những kiến thức và những câu hỏi bài tập giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng bài tập. Hy vọng nội dung tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. | ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN TOÁN 6 I. MỘT SỐ DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM: A. SỐ HỌC: 1) Bổ túc về số tự nhiên: - Viết một tập hợp, phần tử của một tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con - Áp dụng các tính chất các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa) thực hiện các phép tính (tính hợp lý nếu có thể); dạng bài tìm x. - Tính chất và dấu hiệu chia hết. - Các bài toán về ước chung, bội chung, ước chung lớn nhất, bội chubng nhỏ nhất. 2) Số nguyên: - Thứ tự trong tập hợp các số nguyên; giá trị tuyệt đối; các phép tính cộng, trừ các số nguyên; quy tắc dấu ngoặc. B. HÌNH HỌC: - Điểm nằm giữa hai điểm; tính độ dài một đoạn thẳng; trung điểm của đoạn thẳng. II. MỘT SỐ ĐỀ - BÀI TẬP THAM KHẢO: ĐỀ 1 Bài 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính a) 35 – 20 + 3 + 20 – 15 b) – 16 : 23 2 c) 80 + [130 – (12 – 4) ] d) 347 + (- 40) + 2012 – (– 40) Bài 2: (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: a) x + 10 = 7 b) 6x – 39 = 5628 : 28 c) 2.(x – 3) = 48 Bài 3: (2 điểm) a) Tìm ƯCLN(48; 120) b) Chứng tỏ tổng 1+ 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 chia hết cho 3. Bài 4: (1,5 điểm) Tìm số học sinh khối 6 của một trường biết rằng số đó là số nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho 36 và 90. Bài 5: (3 điểm) Trên đường thẳng xy, lần lượt lấy các điểm A, B, C theo thứ tự đó sao cho AB = 6cm, AC = 8cm. a) Điểm B có nằm giữa hai điểm A và C không? Vì sao? b) Tính độ dài đoa ̣n thẳng BC. c) Gọi M là trung điểm của đoa ̣n thẳng AB. So sánh MC và AB. ĐỀ 2 Bài 1 (2 điểm) Thực hiện các phép tính a) + b) 1449 – {[(216 +184) : 8] . 9} c) 49 – (– 54) – 23 d) 27 : 32 + 22 . 32 – (11 – 6)2 Bài 2 (1, 5 điểm) 1. Tìm số tự nhiên x, biết: a) 15 + x = 13 b) 2x – 138 = 23 . 32 2. Khi chia một số cho 255 ta được số dư là 160. Hỏi số đó có chia hết cho 85 không? Tại sao? Bài 3 (1,5 điểm) Tìm ƯCLN và BCNN của các số : 168, 120,144 Bài 4 (2 điểm) Số học sinh của một trường là một số có ba chữ số lớn hơn 900. Mỗi lần xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ không thừa học sinh nào. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Bài 5: .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN