tailieunhanh - Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt! | SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ----------- KỲ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm 02 trang. ——————— Họ và tên thí báo danh: . Cho nguyên tử khối: O = 16; Mg = 24; Al = 27; F = 19; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; I = 127. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Chất bột đó là? A. Vôi sống B. Cát C. Lưu huỳnh D. Muối ăn Câu 2: Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol NaF; 0,06 mol NaI. Khối lượng kết tủa thu được là A. 13,02 gam. B. 14,1 gam. C. 5,08 gam. D. 19,18 gam. Câu 3: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. SO2 đóng vai trò là A. Chất khử. B. Chất oxi hóa. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Chất môi trường. Câu 4: Chất nào sau đây không dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm? A. KMnO4. B. H2O2 C. KClO3 D. H2O Câu 5: Dung dịch H2SO4 đặc không dùng làm khô khí nào sau đây? A. SO2 B. H2S C. Cl2 D. O2 Câu 6: Số oxi hóa phổ biến của nguyên tố lưu huỳnh trong các hợp chất hóa học là A. -2, 0, +2, +4, +6. B. -2, 0, +4, +6. C. -2, +4, +6. D. -1, +2, +4, +6. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HCl có tính axit, tính oxi hóa và tính khử. B. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn. C. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn. D. HBr và HI đều có tính khử nhưng HBr có tính khử mạnh hơn. Câu 8: Trong hợp chất clorua vôi, số oxi hóa của clo là A. -1 và +1. B. -1. C. +1. D. 0. II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có): a. KI + O3 + H2O b. FeS2 + O2 c. NaOH (loãng) + Cl2 d. FeCO3 + H2SO4 (đặc, nóng) Câu 2: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các .