tailieunhanh - Bài giảng Lập trình WebForm: Validation control - ThS. Nguyễn Hà Giang

Bài giảng Lập trình WebForm: Validation control gồm có những nội dung trình bày sau: Chức năng validation cho việc data input, quá trình validation trên web form, các validation control: Required field validator, compare validator, range validator, regular expression validator, custom validator, validation summary. | Nguyễn Hà Giang Validation Control Nguyen Ha Giang 1 Nội dung Validation control Chức năng validation cho việc data input Quá trình validation trên web form Các validation control RequiredFieldValidator CompareValidator RangeValidator RegularExpressionValidator CustomValidator ValidationSummary 2 Nguyen Ha Giang Tại sao phải validation? Có rất nhiều lỗi có thể xảy ra trên web form User có thể bỏ qua thông tin quan trọng (bỏ trống) User có thể nhập không đúng định dạng Địa chỉ email, số điện thoại User có thể nhập ký tự chữ cái trong ô nhập dữ liệu số! User có thể submit giá trị ngoài miền cho phép 3 Nguyen Ha Giang Tại sao phải validation? Web App gặp phải một số khó khăn khi validation, do dựa trên các HTML input control cơ bản. Không có đặc tính tương đồng với Windows App Kỹ thuật chung của Windows App là xử lý sự kiện KeyPress của TextBox để kiểm tra việc chỉ nhập ký tự số Điều này không thể trong Web app, do việc post back server thì chậm! Thậm chí nếu sử dụng client- side JavaScript, user cũng có thể né trách việc kiểm tra và post giá trị không hợp lệ! 4 Nguyen Ha Giang Validation control Client side validation Phụ thuộc vào browser Phản hồi nhanh Giảm việc post back Server side validation Thực thi kể cả client side đã validation Có thể check nâng cao Sử dụng .NET class Database 5 Nguyen Ha Giang Valid? Valid? User nhập liệu No No Yes Yes Thông điệp lỗi Client Server Web App xử lý Validation control Cung cấp các chức năng đảm bảo việc nhập liệu từ user luôn phù hợp yêu cầu của app! 6 Nguyen Ha Giang Never trust user input! Validation control RequiredFieldValidator: xác nhận thành công khi nhập liệu không phải chuỗi rỗng RangeValidator: Xác nhận thành công khi nhập liệu nằm trong miền xác định. CompareValidator: Xác nhận thành công khi dữ liệu có giá trị phù hợp với giá trị khác hoặc giá trị của control khác. RegularExpressionValidator: Xác nhận thành công khi dữ liệu phù hợp với một định dạng xác định. CustomValidator: cho phép kiểm tra nâng cao ở server, . | Nguyễn Hà Giang Validation Control Nguyen Ha Giang 1 Nội dung Validation control Chức năng validation cho việc data input Quá trình validation trên web form Các validation control RequiredFieldValidator CompareValidator RangeValidator RegularExpressionValidator CustomValidator ValidationSummary 2 Nguyen Ha Giang Tại sao phải validation? Có rất nhiều lỗi có thể xảy ra trên web form User có thể bỏ qua thông tin quan trọng (bỏ trống) User có thể nhập không đúng định dạng Địa chỉ email, số điện thoại User có thể nhập ký tự chữ cái trong ô nhập dữ liệu số! User có thể submit giá trị ngoài miền cho phép 3 Nguyen Ha Giang Tại sao phải validation? Web App gặp phải một số khó khăn khi validation, do dựa trên các HTML input control cơ bản. Không có đặc tính tương đồng với Windows App Kỹ thuật chung của Windows App là xử lý sự kiện KeyPress của TextBox để kiểm tra việc chỉ nhập ký tự số Điều này không thể trong Web app, do việc post back server thì chậm! Thậm chí nếu sử dụng client- side .