tailieunhanh - Bài thuyết trình: Tiêu chuẩn hiện hành để kiểm nghiệm Vibrio
Bài thuyết trình: Tiêu chuẩn hiện hành để kiểm nghiệm Vibrio có nội dung giới thiệu về Vibrio, quy trình phân tích, thử nghiệm sinh hóa Vibrio. Tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết. | Tiêu chuẩn hiện hành để kiểm nghiệm Vibrio 1. Giới thiệu chung Giống Vibrio thuộc họ Vibrionaceae, bộ Vibrionales, lớp Gammaproteobacteria, ngành Proteobacteria. Vi khuẩn gram âm (-), hình phẩy Di động bằng 1 roi Kỵ khí tùy ý Không sinh bào tử Phát triển tốt ở pH trên 9, dung dịch NaCl 3% Test Catalase (+), Oxidase (+), H2S (-), lên men Glucose không sinh khí Là vi khuẩn gây bệnh tả, chủ yếu có ở trong các thực phẩm từ động vật biển Giống Vibrio gồm 4 loàithuộc tác nhân gây bệnh cho người gồm: V. Cholerae V. Parahaemolyticus V. Vulnificus V. Alginolyticus Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae có khả năng gây bệnh đường ruột Vibrio vulnificus có thể vào cơ thể thông qua vết thương hở hoặc do bệnh nhân uống nước biển chứa vi khuẩn. Triệu chứng nhiễm khuẩn thường xảy ra là nôn, sốt, tiêu chảy và hạ huyết áp. V. cholerae V. parahaemolyticus V. vulnificus V. alginolyticus Phản ứng oxidase (+) Tăng trưởng được trong môi trường canh trypton ở 42oC Arginine dehydrolase (-) Lysine . | Tiêu chuẩn hiện hành để kiểm nghiệm Vibrio 1. Giới thiệu chung Giống Vibrio thuộc họ Vibrionaceae, bộ Vibrionales, lớp Gammaproteobacteria, ngành Proteobacteria. Vi khuẩn gram âm (-), hình phẩy Di động bằng 1 roi Kỵ khí tùy ý Không sinh bào tử Phát triển tốt ở pH trên 9, dung dịch NaCl 3% Test Catalase (+), Oxidase (+), H2S (-), lên men Glucose không sinh khí Là vi khuẩn gây bệnh tả, chủ yếu có ở trong các thực phẩm từ động vật biển Giống Vibrio gồm 4 loàithuộc tác nhân gây bệnh cho người gồm: V. Cholerae V. Parahaemolyticus V. Vulnificus V. Alginolyticus Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae có khả năng gây bệnh đường ruột Vibrio vulnificus có thể vào cơ thể thông qua vết thương hở hoặc do bệnh nhân uống nước biển chứa vi khuẩn. Triệu chứng nhiễm khuẩn thường xảy ra là nôn, sốt, tiêu chảy và hạ huyết áp. V. cholerae V. parahaemolyticus V. vulnificus V. alginolyticus Phản ứng oxidase (+) Tăng trưởng được trong môi trường canh trypton ở 42oC Arginine dehydrolase (-) Lysine decarboxylase (+) Lên men được sucrose Khử nitrate thành nitrite Có thể tăng trưởng trong môi trường chứa 0-3% NaCl, không phát triển được trong môi trường chứa 6,8-10% muối. Phản ứng oxidase (+) Phát triển được trong canh trypton ở 24oC Phản ứng ADH (-), LDC (+) Khử nitrate thành nitrite Không lên men sucrose Không sinh hơi Tăng trưởng trong môi trường chứa 8% muối, ức chế trong môi trường chứa 10% muối. Không lên men sucrose Không tăng trưởng được trong môi trường không có muối, ức chế trong môi trường có 8-10% muối. Không lên men sucrose Phát triển được trong môi trường chứa đến 10% muối. 2. Quy trình phân tích Tăng sinh chọn lọc Vibrio sinh trưởng bằng cách tăng sinh trong môi trường pepton kiềm chứa 1% muối NaCl cho trường hợp V. cholera, V. alginolyticus và V. vulnificus; canh Colistine cho trường hợp V. parahaemolyticus. Mẫu lỏng: cho vào nước peptone kiềm, ủ ở 37oC trong 18 – 24 giờ. Mẫu rắn: cho vào túi PE vô trùng chứa nước peptone kiềm và đồng nhất trong máy dập mẫu rồi ủ ở .
đang nạp các trang xem trước