tailieunhanh - SỬ DỤNG STL VECTOR TRONG C++

Lớp mảng động vector có sẵn trong thư viện chuẩn STL của C++ cho phép định nghĩa một mảng động các phần tử kiểu T, vector có các tính chất sau: - Không cần phải khai báo kích thước của mảng vector có thể tự động cấp phát bộ nhớ, bạn sẽ không phải quan tâm đến quản lý kích thước của nó. - Vector còn có thể cho bạn biết số lượng các phần tử mà bạn đang lưu trong nó. | SỬ DỤNG STL VECTOR TRONG C Nguyễn Trí Hải 11520094 KHMT06 I Giới thiệu Lớp mảng động vector T có sẵn trong thư viện chuẩn STL của C cho phép định nghĩa một mảng động các phần tử kiểu T vector có các tính chất sau - Không cần phải khai báo kích thước của mảng vector có thể tự động cấp phát bộ nhớ bạn sẽ không phải quan tâm đến quản lý kích thước của nó. - Vector còn có thể cho bạn biết số lượng các phần tử mà bạn đang lưu trong nó. - Vector có các phương thức của stack. - Hỗ trợ tất cả các thao tác cơ bản như chèn xóa sao chép . II Vì sao dùng Vector . Kiểu vector có thể coi là kiểu mảng trong lập trình C truyền thống. Mảng là tập hợp các giá trị cùng kiểu được sắp xếp nối tiếp nhau. Các phần tử của mảng có thể được truy cập ngẫu nhiên qua chỉ số. Vấn đề đặt ra Nếu vector là mảng thì tại sao lại phải sử dụng vector khi bạn đã quá quen thuộc với mảng - Nếu bạn sử dụng mảng tĩnh Mảng này luôn được khai báo với kích thước tối đa mà bạn có thể dùng dẫn đến tốn nhiều vùng nhớ thừa. - Nếu bạn sử dụng mảng động Bạn phải xin cấp phát bộ nhớ làm việc với con trỏ. Con trỏ là khái niệm hay trong C C nhưng nó là nguyên nhân của rất nhiều rắc rối trong lập trình. - Không thuận tiện trong việc truyền tham số kiểu mảng vào hàm hay trả lại kiểu mảng từ hàm. - Nhược điểm quan trọng nhất Nếu bạn sử dụng mảng vượt chỉ số vượt quá kích thước đã khai báo C sẽ không thông báo lỗi điều này dẫn đến lỗi dây chuyền do các lệnh lỗi đã tác động đến các biến khác trong chương trình Vector là một container cung cấp khả năng sử dụng mảng mềm dẻo có kiểm soát range check khi cần thiết với kích thước tùy ý mà không cần phải sử dụng con trỏ . Ngoài ra vector cho phép bạn chèn thêm hoặc xóa đi một số phần tử chỉ bằng 1 lệnh không phải sử dụng vòng lặp như đối với mảng . III Cú pháp Để dùng vector thì cần thêm 1 header include vector và phải có using std vector vì vector được định nghĩa trong STL Standard Template Library Ví dụ vector int A Câu lệnh trên định nghĩa 1 vector có kiểu int. Kiểu vector .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN