tailieunhanh - Ebook Phương pháp phân tích đất nước phân bón cây trồng: Phần 2 – Lê Văn Khoa (chủ biên)

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách “Phương pháp phân tích đất nước phân bón cây trồng” trình bày các nội dung của phần II – Phân tích nước, phần 3 – Phân tích phân khoáng. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học các ngành khoa học tự nhiên dùng làm tư liệu học tập và nghiên cứu. nội dung chi tiết.   | của từng phương pháp ví dụ để xác định Ag trong 1 lít nước thường thêm vào 5ml HNO3 đặc để xác định nhôm dùng HC1 đậc với lượng 5ml lít nưóc. 2. Xác định pH Nước thiên nhiên thường cđ phản ứng trung tính hay axỉt nhẹ hoặc kiẽm nhẹ gĩá trị pH của chúng nằm trong giới hạn từ 5 đến 9. Nước thải có giá trị pH thay đổi đặc biệt là ỗ khu vực các nhà máy hóa chất nước thường có phản ứng axịt nhà máy dệt nưóc thường có phản ứng kiểm . Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của từng loại nước ở từng nưỏc có các yêu cáu về giá trị pH của nước cố khác nhau nước sinh hoạt thường có pH từ 6 2 đến 8 5 nước sử dụng trong nông nghiệp có thể có pH trong khoảng 4 5 - 9 0. Để xác định pH cùa nước hiện nay dùng chủ yếu là máy đo pH với điện cực chỉ thị là điện cực thủy tinh điện cực so sánh là cực calomen. 3. Xác định oxi hờạ tan DO Lượng oxi hòa tan trong nước rất nhỏ thường khoăng 8-10ppm. Độ bão hòa của oxi hòa tan trong nước ngọt sạch ở o c là 14 - 15ppm. Thông thường lượng oxi hòa tan trong nước chl chiếm 70 - 85 lượng bão hòa. Mức oxi hòa tan trong nước thiên nhiên và nước thải phụ thuộc vào các hoạt tính sinh hrfa hóa học và lí học trong nước. Sự phân tích DO là một trong những chỉ tiêu quan trọng vể Bự ô nhiễm của nưốc kiểm tra những hoạt tính và sự xử lí chất thải. Để xác định oxi hòa tan cố thể sử dụng các phương pháp - Phương pháp cải tiến azid. - Điện cực màng nhạy vối oxi và máy đo. Phương phảp cải tiến azid . Phương pháp được dùng cho mẫu nước cống đặc những mẫu nước sông. - Nguyên lí của phương pháp Trong môi trường kiổm Mn2 bị oxĩ hòa tan trong nước oxì hóa đến Mn4 dưới dạng MnO2. Mn2 2OH i 02 MnO2ị II2O Khi có mặt H Mn4 bị I- khử đến Mn2 MnO2 21 4H Mn2 21 0 I2 Dùng Na2S2O3 chuẩn lượng I2 giải phổng ra với chi thị hổ tinh bột từ đó xác định được lượng oxi hòa tan. - Trình tự phản tích Lấy 300ml mẳu nước cho vào chai 300ml Thêm 2ml dung dịch MnS04 và 2ml dung dịch r. Đậy nút và dốc ngược chai 15 lãn để trộn đêu các dung dịch. 198 Thêm cẩn thận 2ml H2SO4 đặc vào cho chảy theo .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.