tailieunhanh - Bài 3: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
Tiếng việt: TỪ LÁYA. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy. - Các loại từ năng: - Phân tích cấu từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn độ: Học tập nghiêm túc,yêu sự phong phú của Tiếng . Tích hợp: Giao dục kĩ năng Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ láy, phù hợp với thực tiễn của bản Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm về cách sử dụng từ . CHUẨN BỊ:1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu . Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút . Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ láy theo những tình huống cụ Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ . Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Các loại từ ghép? Nghĩa của từ ghép CP và từ Cho ví dụ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.* Hoạt động 1:HD tìm hiểu các loại từ láy. I. CÁC LOẠI TỪ : đưa bảng phụ - Hs đọc VD 1 - Sgk (41) * Ví dụ 1:.Chú ý những từ in đậm.? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu đặc điểm âm thanh gì giống nhau, Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy các từ láy ở mục 1? Cho VD? => Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ. - Láy bộ phận:Hs: đọc VD2 – sgk (42 ). + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ? Vì sao các từ láy im đậm không nói được + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi : “bật bật, thăm thẳm” ?. * Ví dụ 2: Bật bật.=> GV : Thực chất đây là những từ láy nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ Thẳm thẳm => Không tạo ra sự cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nênchỉ có thể nói : “bần bật, thăm thẳm”. phối về âm thanh.? Tóm lại, từ láy được phân loại như : đọc ghi nhớ 1 - sgk.* Hoạt động 2:HD tìm hiểu nghĩa của Nghĩa của từ láy: “Ha hả, oa oa, tích tắc,.gâu gâu” được tạo thành do đặc điểm gì thanh? * Ghi nhớ 1: Sgk (42)? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc II. NGHĨA CỦA TỪ LÁYđiểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?. 1. Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu => mô p. âm thanh. 2. Lí nhí, li ti, ti hí => gợi tả những hình dá. âm thanh nhỏ bé? SS nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ,.đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: làm cơ sở cho chúng? một trạng thái vận động khi nhô lên, khi h. xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi > Hs : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm độ của màu đỏ 3. Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu c. sắc thái giảm nhẹ? Tóm lại, từ láy có nghĩa như thế nào?. - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơnGV: Gọi hs đọc ghi nhớ 2.* Hoạt động 3: HD luyện : Kĩ năng nhận thức, kĩ năng giao tiếp,.ra quyết định, làm việc đồng : Yêu cầu HS lần lượt làm bài tập 1,2,3 * Ghi nhớ 2
đang nạp các trang xem trước