tailieunhanh - Viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùng

VCTC sau nhiễm trùng « cổ điển" VCTC và nhiễm trùng vi khuẩn Viêm thận do shunt, Viêm nội tâm mạc, Nung mủ sâu (bổ thể bình thường), Giang mai (HCTH bẩm sinh) VCTC và nhiễm ký sinh trùng Sốt rét, Sán đường tiêu hoá VCTC và nhiễm vi rút VG C (VCT tăng sinh màng), VG B (VCT ngoại màng), HIV | Viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùng Nguyễn Thị Quỳnh Hương -2010 Đại cương VCTC sau nhiễm trùng « cổ điển" VCTC và nhiễm trùng vi khuẩn Viêm thận do shunt, Viêm nội tâm mạc, Nung mủ sâu (bổ thể bình thường), Giang mai (HCTH bẩm sinh) VCTC và nhiễm ký sinh trùng Sốt rét, Sán đường tiêu hoá VCTC và nhiễm vi rút VG C (VCT tăng sinh màng), VG B (VCT ngoại màng), HIV Tỷ lệ mắc không rõ nhưng rất thấp ở các nước phát triển 4 – 12 tuổi, nam/nữ=2 VCTC sau nhiễm trùng Đại cương Bệnh lý miễn dịch huyết thanh (CIC) nhưng cũng hoạt hoá con đường « alterne » của bổ thể bằng KN liên cầu gắn ở gian mạch Biểu hiện bởi tam chứng: phù, cao HA và đái máu Nhiễm trùng TMH (7 tới 15 ngày) hoặc da (3 tới 6 tuần) Do liên cầu beta tan huyết nhóm A gây ra. Thành VK này có protein T và M Protein M: type 1, 2, 4, 12, 18, 25 (nhiễm trùng họng) 49, 55, 57, và 60 (nhiễm trùng da) đặc biệt gây viêm thận. VCTC sau nhiễm trùng Đại cương Cơ chế bệnh sinh Nhiễm khuẩn PƯ KN-KT Viêm mao mạch Viêm mao mạch cầu thận Tăng . | Viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùng Nguyễn Thị Quỳnh Hương -2010 Đại cương VCTC sau nhiễm trùng « cổ điển" VCTC và nhiễm trùng vi khuẩn Viêm thận do shunt, Viêm nội tâm mạc, Nung mủ sâu (bổ thể bình thường), Giang mai (HCTH bẩm sinh) VCTC và nhiễm ký sinh trùng Sốt rét, Sán đường tiêu hoá VCTC và nhiễm vi rút VG C (VCT tăng sinh màng), VG B (VCT ngoại màng), HIV Tỷ lệ mắc không rõ nhưng rất thấp ở các nước phát triển 4 – 12 tuổi, nam/nữ=2 VCTC sau nhiễm trùng Đại cương Bệnh lý miễn dịch huyết thanh (CIC) nhưng cũng hoạt hoá con đường « alterne » của bổ thể bằng KN liên cầu gắn ở gian mạch Biểu hiện bởi tam chứng: phù, cao HA và đái máu Nhiễm trùng TMH (7 tới 15 ngày) hoặc da (3 tới 6 tuần) Do liên cầu beta tan huyết nhóm A gây ra. Thành VK này có protein T và M Protein M: type 1, 2, 4, 12, 18, 25 (nhiễm trùng họng) 49, 55, 57, và 60 (nhiễm trùng da) đặc biệt gây viêm thận. VCTC sau nhiễm trùng Đại cương Cơ chế bệnh sinh Nhiễm khuẩn PƯ KN-KT Viêm mao mạch Viêm mao mạch cầu thận Tăng tính thấm co mạch co mạch ở cầu thận Viêm xuất tiết Ứ Na và nước tăng sức cản thiếu máu cục tăng tính thấm giảm diện lọc ở gian bào ngoại biên bộ ở thận màng đáy Tăng tiết renin HC, Pr niệu tăng Lọc cầu thận giảm Phù đái ít Ure tăng Suy tim cấp Hôn mê, co giật suy thận cấp Biểu hiện lâm sàng Tam chứng viêm thận: Phù: thường chỉ diễn biến trong 5-10 ngày HA trở về bình thường sau 2-3 tuần Đái máu đại thể: trong 1-3 tuần. Vi thể có thể kéo dài 6 tháng XN CLS HC niệu và Protein niệu ↑urê và créatinine máu CH50 và C3 giảm ASLO ngày 0 và ngày 10 Bệnh phẩm họng nếu có ổ nhiễm trùng tiềm tàng Prélèvement de gorge si foyers patents Biểu hiện cận lâm sàng C3 trở về bình thường sau 6-8 tuần Protein niệu có thể biến mất trong 2-3 tháng. Thậm chí Protein niệu tư thế 1-2 năm sau. Nếu PU và HC niệu kéo dài > 12 tháng -> bệnh mạn tính. (tăng lọc -> mất nephron) Các thể lâm sàng Thể thông thường thể cao huyết áp thể đái máu thể suy thận VCTC tiến triển nhanh VCTC thể kết hợp VCT bán cấp Khi nào thì nhập

TỪ KHÓA LIÊN QUAN