tailieunhanh - NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ ÚC TRẮNG (ARIUS SCIURUS SMITH, 1931)

Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 8 năm 2011 đến tháng 5 năm 2012 tại tỉnh Trà Vinh. Nghiên cứu tập trung đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh học sinh trưởng và sinh sản cá Úc trắng (Arius sciurus). Mẫu cá (30 -40 con/lần) được thu mỗi tháng một lần. Cá Úc trắng thuộc bộ Siluriformes và phân bố trong các thủy vực nước ngọt và lợ. Có sự tương quan giữa chiều dài và khối lượng của cá Úc trắng theo phương trình hồi qui W=0,01L2,9639 với R2 = 0,9622. Các tham số tăng trưởng của đường cong tăng trưởng Von - Bertalanffy. | Tạp chí Khoa học 2012 24a 29-38 Trường Đại học Cần Thơ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ ÚC TRẮNG ARIUS SCIURUS SMITH 1931 Đỗ Thị Thanh Thúy và Hà Phước Hùng1 ABSTRACT This study was carried-out from August 2011 to May 2012 in Tra Vinh Province. The study focused on the morphology growth and reproductive biology of Squirrelheaded catfish Arius sciurus . Samples 30 - 40fishes each time were collected monthly. The results indicated that Squirrelheaded catfish belongs to the order Siluriformes and largely distributes in freshwater and brackishwater. There was a high correlation between length and weight in the regressive equation W with R2 . The von Bertalanffy growth parameters maximum length L-. . growth coefficient K and the age of zero length t0 of Squirrelheaded catfish were L. . cm K year t year. Maturaltion of Squirrelheaded catfish showed that the highest values of GSI was observed in December and the lowest one in August. The fecundity rangedfrom 461- 1 047 eggs femalefish and the relative fecundityfrom 11 813-16 362 eggs kg of female fish. Keywords Morphology growth fecundity Squirrelheaded catfish Arius sciurus Title Study on the biology characteristics of the Squirrelheaded catfish Arius sciurus TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 8 năm 2011 đến tháng 5 năm 2012 tại tỉnh Trà Vinh. Nghiên cứu tập trung đặc điểm hình thái đặc điểm sinh học sinh trưởng và sinh sản cá Úc trắng Arius sciurus . Mâu cá 30 -40 con lần được thu mỗi tháng một lần. Cá Úc trắng thuộc bộ Siluriformes và phân bố trong các thủy vực nước ngọt và lợ. Có sự tương quan giữa chiều dài và khối lượng của cá Úc trắng theo phương trình hồi qui W 0 01L2 9639 với R2 0 9622. Các tham số tăng trưởng của đường cong tăng trưởng Von -Bertalanffy chiều dài tiệm cận cực đại L tt hệ số tăng trưởng K và tuổi chiều dài bằng 0 t0 của cá Úc trắng là L . 20 65 cm với tốc độ tăng trưởng K 0 98 năm t -0 83. Chỉ số GSI của cá Úc trắng cao nhất vào tháng 12 5 74 và .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.