tailieunhanh - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-26:2010-BNNPTNT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-26:2010-BNNPTNT quy định các mức giới hạn tối đa về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cà phê nhân và các yêu cầu quản lý đối với cà phê nhân. Mời các bạncùng tham khảo nội dung chi tiết. | QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA: QCVN 01– 26:2010/BNNPTNT CÀ PHÊ NHÂN – CÁC CHỈ TIÊU VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM National Technical Regulation on Food Safety and Hygiene for Green Coffee. Lời nói đầu QCVN 01 – 26 : 2010/BNNPTNT do Công ty cổ phần Giám định Cà phê và Hàng hóa xuất nhập khẩu (CAFECONTROL) biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 37/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 1. Quy định chung . Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các mức giới hạn tối đa về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cà phê nhân và các yêu cầu quản lý đối với cà phê nhân. . Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, chế biến tiêu thụ cà phê nhân tại Việt Nam. . Giải thích từ ngữ . Cà phê nhân: Là phần nhân thu được sau khi đã lấy đi các lớp vỏ của quả cà phê. 2. Quy định kỹ thuật . Yêu cầu về chỉ tiêu độc tố Bảng 1. Yêu cầu về chỉ tiêu độc tố Tên chỉ tiêu Mức giới hạn tối đa Ochratoxin A, μg/kg 5 3. Phương pháp thử . Lấy mẫu, theo TCVN 5702 : 1993, Cà phê nhân. Lấy mẫu. . Xác định Ochratoxin A, theo: - TCVN 7595 – 1 : 2007, Thực phẩm – Xác định Ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc. Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng silica gel - TCVN 7595 – 2 : 2007, Thực phẩm – Xác định Ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc. Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng bicacbonat. 4. Quy định về quản lý . Quy chuẩn này được công bố là cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng và thực hiện khi nhập khẩu, chế biến và tiêu thụ cà phê nhân. Việc công bố hợp quy thực hiện theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. . Các tổ chức, cá nhân tham gia nhập khẩu, chế biến và tiêu thụ cà phê nhân phải thực hiện công bố hợp quy theo quy chuẩn này tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 5. Quy định về kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm . Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động công bố hợp quy theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành khác có liên quan. . Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về công bố hợp quy tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh . Công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này. . Bảo đảm sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật đã công bố. 7. Tổ chức thực hiện . Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm và Thủy sản có trách nhiệm phối hợp với Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. . Căn cứ vào tình hình cụ thể trong quá trình thực hiện, để nâng cao chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm cà phê nhân các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân thông qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm và Thủy sản sẽ kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi khi cần thiết.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN