tailieunhanh - Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 15: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 15: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 15: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học. | Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ Bài giảng Ngữ văn 10 I. Ẩn dụ 1. Bài tập 1 a/Ngữ liệu 1: Thuyền ơi có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền Hình ảnh Thuyền Bến Di chuyển ngược xuôi người con trai đi đây đó Cố định, thụ động chờ thuyền Người con gái thủy chung đợi chờ Tình yêu thủy chung son sắt của người con gái trong xã hội cũ (2): Trăm năm đành lỗi hẹn hò Cây đa bến cũ, con đò khác đưa Hình ảnh Cây đa bến cũ Con đò khác Nơi cố định Nơi hẹn hò, gặp gỡ đã có con đò khác đưa đón chỉ việc cô gái đã đi lấy chồng Tâm trạng xót xa của người con trai bị lỡ duyên b/ Ngữ liệu 2 c/ Sự khác nhau giữa ngữ liệu (1) và (2): Thuyền, bến (1) Cây đa bến cũ, con đò (2) Chỉ hai đối tượng cụ thể là chàng trai và cô gái lời hứa thủy chung, đợi chờ của cô gái trong tình yêu Không chỉ đối tượng cụ thể mà chỉ nhân vật trữ tình ngầm ẩn. Tâm trạng lỡ duyên của chàng trai khi trở về chốn cũ Căn cứ vào mối quan hệ song song, tương đồng giữa các hình ảnh. Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm) là sự định danh đối tượng này bằng đối tượng khác dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau) 2. Nhận xét Ẩn dụ thực chất là so sánh ngầm (vế so sánh bị lược, chỉ còn vế được so sánh) 3. Bài tập 2 a/ Ngữ liệu (1) Lửa lựu lập lòe Hoa lựu đỏ lấp ló trong đám lá như đốm lửa Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh động, giàu màu sắc, âm thanh, mang nét đặc trưng của xứ Việt Hình ảnh ẩn dụ Hình ảnh ẩn dụ Giọt long lanh rơi Giọt âm thanh Giọt màu sắc Giọt sương, giọt mưa xuân Vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân được cảm nhận bằng mọi giác quan b/ Ngữ liệu (3) II. Hoán dụ 1. Bài tập 1: (1): Đầu xanh đã tội tình gì, Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi. (2): Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn liền với thị thành đứng lên. Hình ảnh 1 2 Đầu xanh Má hồng Áo nâu Áo xanh Tuổi trẻ Người phụ nữ đẹp Nông dân Công nhân Nhân vật Thúy Kiều Tầng lớp công - nông Dùng bộ phận để chỉ cái toàn thể - Lấy đặc điểm, tính chất để chỉ toàn bộ đối tượng. 2. Nhận xét Hoán dụ Dùng một đặc điểm, một nét tiêu biểu nào đó của một đối tượng để gọi tên chính đối tượng đó Dựa trên mối quan hệ gần gũi (kế cận) giữa các đối tượng 3. Bài tập 2 Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào Hình ảnh Ẩn dụ Hoán dụ Cau thôn Đoài Trầu không thôn nào Thôn Đoài Thôn Đông Ước mơ được kết duyên hạnh phúc của chàng trai đang yêu Người thôn Đoài đang nhớ người thôn Đông. Quan hệ giống nhau: tình yêu gắn bó tự nhiên như cau-trầu Quan hệ gần gũi: Vật chứa và̀ vật được chứa a/ Phân tích hình ảnh ẩn dụ và hoán dụ b/ Sự khác nhau giữa câu “Thôn Đoài ” với câu “Thuyền ơi ” Thuyền ơi có nhớ bến chăng Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Hình ảnh ẩn dụ: Thuyền, bến Hình ảnh hoán dụ: Thôn Đoài, Thôn Đông Tình yêu thủy chung, son sắt đợi chờ của cô gái. Nỗi tương tư của chàng trai thôn Đoài với cô gái thôn Đông 4. Nhận xét chung: phân biệt ẩn dụ và hoán dụ Tiêu chí Ẩn dụ Hoán dụ Cơ chế So sánh ngầm dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau) Khônng có so sánh, dựa trên quan hệ gần gũi Cấu trúc nghĩa Có sự chuyển trường nghĩa Không chuyển trường nghĩa mà cùng một trường Hình thức Không có vế A, chỉ có vế B Vế A thuộc B, A ẩn Trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh
đang nạp các trang xem trước