tailieunhanh - PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC

Trong quá trình phát triển, xuất hiện 4 loại giới tính: Giới tính di truyền: do sự có mặt của NST giới tính quyết định. Giới tính nguyên thuỷ: do sự có mặt của tuyến sinh dục quyết định. Giới tính nguyên phát: do sự có mặt của đường sinh dục trong và cơ quan sinh dục ngoài quyết định. Giới tính thứ phát : xuất hiện sau tuổi dậy thì. | PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC Nguyễn Thị Bình Mục tiêu: Xác định được nguồn gốc và mối liên quan về nguồn gốc của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ. Mô tả được sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam và nữ ở đời sống trong bụng mẹ. Xác định được những yếu tố gây ra sự biệt hoá các cơ quan sinh dục nam và nữ. Giải thích được những phát triển bất thường về hình thái và về giới tính của các cơ quan sinh dục nam và nữ HỆ SINH DỤC HỆ SINH DỤC NAM HỆ SINH DỤC NỮ TUYẾN SINH DỤC Các tế bào sinh dục. Các tế bào có tính chất biểu mô. Các tế bào nội tiết. TINH HOÀN Các tế bào dòng tinh. Tế bào Sectoli. Tế bào tuyến kẽ. BUỒNG TRỨNG Các tế bào dòng noãn. Tế bào nang. Tế bào vỏ. ĐƯỜNG SINH DỤC TRONG ĐƯỜNG DẪN TINH Ống thẳng, lưới tinh, ống ra,ống mào tinh,ống tinh, ống phóng tinh. VÒI TRỨNG , TỬ CUNG , ÂM ĐẠO CƠ QUAN SINH DỤC NGOÀI DƯƠNG VẬT ÂM HỘ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn trung . | PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC Nguyễn Thị Bình Mục tiêu: Xác định được nguồn gốc và mối liên quan về nguồn gốc của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ. Mô tả được sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam và nữ ở đời sống trong bụng mẹ. Xác định được những yếu tố gây ra sự biệt hoá các cơ quan sinh dục nam và nữ. Giải thích được những phát triển bất thường về hình thái và về giới tính của các cơ quan sinh dục nam và nữ HỆ SINH DỤC HỆ SINH DỤC NAM HỆ SINH DỤC NỮ TUYẾN SINH DỤC Các tế bào sinh dục. Các tế bào có tính chất biểu mô. Các tế bào nội tiết. TINH HOÀN Các tế bào dòng tinh. Tế bào Sectoli. Tế bào tuyến kẽ. BUỒNG TRỨNG Các tế bào dòng noãn. Tế bào nang. Tế bào vỏ. ĐƯỜNG SINH DỤC TRONG ĐƯỜNG DẪN TINH Ống thẳng, lưới tinh, ống ra,ống mào tinh,ống tinh, ống phóng tinh. VÒI TRỨNG , TỬ CUNG , ÂM ĐẠO CƠ QUAN SINH DỤC NGOÀI DƯƠNG VẬT ÂM HỘ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn trung tính. Giai đoạn có giới tính. Mỗi giai đoạn : Sự tạo tuyến sinh dục. Sự hình thành đường sinh dục Sự tạo thành cơ quan sinh dục ngoài. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC Trong quá trình phát triển, xuất hiện 4 loại giới tính: Giới tính di truyền: do sự có mặt của NST giới tính quyết định. Giới tính nguyên thuỷ: do sự có mặt của tuyến sinh dục quyết định. Giới tính nguyên phát: do sự có mặt của đường sinh dục trong và cơ quan sinh dục ngoài quyết định. Giới tính thứ phát : xuất hiện sau tuổi dậy thì. 1. Giai đoạn trung tính.( tuần thứ 3 -> 6) . Sự tạo tuyến sinh dục trung tính Mầm tuyến sinh dục Tb SD nguyên thuỷ Túi noãn hoàng Ống trung thận ngang Cuối tuần thứ 3, Tb SD nguyên thuỷ xuất hiện ở thành túi noãn hoàng gần niệu nang. Tế bào SDNT có nhiều Glycogen và giọt mỡ siêu vi trong bào tương. Tế bào SDNT di cư theo mạc treo ruột lưng đến mầm tuyến SD. Mầm tuyến SD nằm phía trước trung thận. Dây

TỪ KHÓA LIÊN QUAN