tailieunhanh - Bệnh học: Mô liên kết

1. Nêu được đặc điểm cấu tạo các thành phần của mô liên kết và những căn cứ để chia mô liên kết thành 3 loại lớn. 2. Mô tả được cấu tạo hình thái và nêu chức năng của những TB liên kết và của các loại sợi liên kết trong mô liên kết chính thức. 3. Nêu được những căn cứ phân loại MLK chính thức và nêu tên mỗi loại. | mô liên kết BS Lưu Đình Mùi Bộ môn Mô-Phôi học Trường Đại học Y Hà Nội 1. Nêu được đặc điểm cấu tạo các thành phần của mô liên kết và những căn cứ để chia mô liên kết thành 3 loại lớn. 2. Mô tả được cấu tạo hình thái và nêu chức năng của những TB liên kết và của các loại sợi liên kết trong mô liên kết chính thức. 3. Nêu được những căn cứ phân loại MLK chính thức và nêu tên mỗi loại. Mục tiêu Mô liên kết chính thức: 4. Mô tả được thành phần cấu tạo chung và phân loại mô sụn. 5. Mô tả được cấu tạo, nêu vị trí và chức năng của 3 loại sụn. 6. Trình bày được những cách phát triển của mô sụn. Mô sụn: 7. Mô tả được cấu tạo hình thái của: chất căn bản, thành phần sợi, các TB mô xương, màng xương và tuỷ xương. 8. Nêu được căn cứ phân loại và nêu đặc điểm cấu tạo hình thái của xương cốt mạc, xương đặc, xương xốp. 9. Mô tả được cấu tạo vi thể của xương dài, xương ngắn, xương dẹt. 10. Trình bày được diễn biến các giai đoạn cốt hoá trực tiếp và cốt hoá trên mô hình sụn. Mục tiêu Mô xương: MÔ PHỔ BIẾN NHẤT, XEN GIỮA CÁC MÔ KHÁC, GIÚP CHÚNG GẮN BÓ VỚI NHAU. NGUỒN GỐC: TRUNG MÔ (LÁ THAI GIỮA, TRUNG BÌ). THÀNH PHẦN CẤU TẠO CHUNG: - CHẤT GIAN BÀO: + PHẦN ĐẶC = CHẤT CĂN BẢN + PHẦN LỎNG = DỊCH MÔ. - CÁC SỢI LIÊN KẾT. - CÁC TẾ BÀO LIÊN KẾT. BC ưa acid NBS Sợi chun Tương bào BC Dưỡng bào ĐTBào Gian bào Sợi võng TB mỡ Sợi collagen Mạch máu Căn cứ vào chất căn bản: 3 loại: - Mô liên kết chính thức: Mật độ mềm. - Mô sụn: Chất căn bản nhiễm cartilagein rắn vừa phải. - Mô xương: Chất căn bản nhiễm ossein & muối calci rắn. Phân loại mô liên kết: Cấu tạo: TB liên kết: nhiều loại; TB cố định & TB di động. Chất căn bản: vô hình. Sợi LK: collagen, chun, võng. Chức năng: Chống đỡ cơ học. Trung gian trao đổi chất. Tích luỹ, dự trữ năng lượng. Bảo vệ cơ thể; tái tạo mô. 1. MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC 6 7 8 9 10 11 4 5 3 2 1 Lý học: lỏng (sol) đặc (gel) = hệ keo Thành phần: Những glycosaminoglycan. Những glycoprotein cấu trúc. Dịch mô. Nguồn gốc: Từ tế bào & máu. Là môi trường bên trong cơ | mô liên kết BS Lưu Đình Mùi Bộ môn Mô-Phôi học Trường Đại học Y Hà Nội 1. Nêu được đặc điểm cấu tạo các thành phần của mô liên kết và những căn cứ để chia mô liên kết thành 3 loại lớn. 2. Mô tả được cấu tạo hình thái và nêu chức năng của những TB liên kết và của các loại sợi liên kết trong mô liên kết chính thức. 3. Nêu được những căn cứ phân loại MLK chính thức và nêu tên mỗi loại. Mục tiêu Mô liên kết chính thức: 4. Mô tả được thành phần cấu tạo chung và phân loại mô sụn. 5. Mô tả được cấu tạo, nêu vị trí và chức năng của 3 loại sụn. 6. Trình bày được những cách phát triển của mô sụn. Mô sụn: 7. Mô tả được cấu tạo hình thái của: chất căn bản, thành phần sợi, các TB mô xương, màng xương và tuỷ xương. 8. Nêu được căn cứ phân loại và nêu đặc điểm cấu tạo hình thái của xương cốt mạc, xương đặc, xương xốp. 9. Mô tả được cấu tạo vi thể của xương dài, xương ngắn, xương dẹt. 10. Trình bày được diễn biến các giai đoạn cốt hoá trực tiếp và cốt hoá trên mô hình sụn. Mục tiêu Mô xương: MÔ PHỔ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG