tailieunhanh - MÔ HẠT
Các thành phần thấy trong mô hạt Vi mạch tân tạo Lympho bào Tương bào Đại thực bào Bạch cầu đa nhân Tế bào sợi | BÀI 1 hạt 2. Bệnh Goutte 3. Viêm ruột thừa cấp 4. Viêm dạ dày mạn tính MÔ HẠT Tiêu chuẩn vi thể Các thành phần thấy trong mô hạt Vi mạch tân tạo Lympho bào Tương bào Đại thực bào Bạch cầu đa nhân Tế bào sợi Mô hạt Mô hạt 1. Vi mạch tân tạo 2. Lympho bào 3. Tương bào 4. Đại thực bào 5. BCĐNTT 6. Tế bào sợi 1 2 3 4 5 6 Mô hạt 1. Vi mạch tân tạo 2. Lympho bào 3. Tương bào 4. Đại thực bào 5. BCĐNTT 6. Tế bào sợi 1 2 3 4 5 6 BỆNH GOUTTE Bệnh Goutte TIÊU CHUẨN VI THỂ Đám tinh thể urat Phản ứng viêm gồm: Đại thực bào, lympho bào, tế bào khổng lồ dị vật Tophus goutte 1. BM vảy bề mặt 2. Sạn urat Tophus goutte urat ứng viêm xung quanh sạn urat Tophus goutte urat bào khổng lồ 3. Lympho bào Tophus goutte 1. Sạn urat 2. Tế bào khổng lồ VIÊM RUỘT THỪA CẤP Viêm ruột thừa cấp Niêm mạc ruột thừa bị thoái hóa, hoại tử Các huyết quản xung huyết mạnh, mô kẽ chứa dịch rỉ viêm, nhiều bạch cầu đa nhân trung tính xâm nhập ( ra cả lớp cơ và mô mỡ quanh ruột thừa) và một số đã thoái hóa. VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH Tiêu chuẩn chẩn đoán: - Thay đối t/b b/m: thoái hóa long,tăng sinh tái tạo t/b b/m bề mặt và khe tuyến dài Số lượng và thể tích tuyến giảm, khoảng cách các tuyến xa nhau Xâm nhập t/b viêm: bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ĐN – viêm - DSR: có t/b của ruột ( t/b hấp thu, t/b cốc) Tế bào bề mặt thoái hóa trợt long, có t/b viêm Cổ tuyến dài, số lượng tuyến giảm, khoảng cách tuyến xa nhau Số lượng và thể tích tuyến giảm, khoảng cách các tuyến xa nhau. Mô đệm xâm nhập viêm mạn nặng Tế bào viêm nhiều gồm BC đơn nhân và đa nhân( viêm hoạt động ) Dị sản ruột( ,tế bào b/m biến đổi sang tế bào b/m ruột với tế bào cốc Loạn sản: tuyến không đều tế bào tuyến tăng sinh kiềm tính, tỉ lệ nhân / bào tương . | BÀI 1 hạt 2. Bệnh Goutte 3. Viêm ruột thừa cấp 4. Viêm dạ dày mạn tính MÔ HẠT Tiêu chuẩn vi thể Các thành phần thấy trong mô hạt Vi mạch tân tạo Lympho bào Tương bào Đại thực bào Bạch cầu đa nhân Tế bào sợi Mô hạt Mô hạt 1. Vi mạch tân tạo 2. Lympho bào 3. Tương bào 4. Đại thực bào 5. BCĐNTT 6. Tế bào sợi 1 2 3 4 5 6 Mô hạt 1. Vi mạch tân tạo 2. Lympho bào 3. Tương bào 4. Đại thực bào 5. BCĐNTT 6. Tế bào sợi 1 2 3 4 5 6 BỆNH GOUTTE Bệnh Goutte TIÊU CHUẨN VI THỂ Đám tinh thể urat Phản ứng viêm gồm: Đại thực bào, lympho bào, tế bào khổng lồ dị vật Tophus goutte 1. BM vảy bề mặt 2. Sạn urat Tophus goutte urat ứng viêm xung quanh sạn urat Tophus goutte urat bào khổng lồ 3. Lympho bào Tophus goutte 1. Sạn urat 2. Tế bào khổng lồ VIÊM RUỘT THỪA CẤP Viêm ruột thừa cấp Niêm mạc ruột thừa bị thoái hóa, hoại tử Các huyết quản xung huyết mạnh, mô kẽ chứa dịch rỉ viêm, nhiều bạch cầu đa nhân trung tính xâm nhập ( ra cả lớp cơ và mô mỡ quanh ruột thừa) và một số đã thoái hóa. VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH Tiêu chuẩn chẩn đoán: - Thay đối t/b b/m: thoái hóa long,tăng sinh tái tạo t/b b/m bề mặt và khe tuyến dài Số lượng và thể tích tuyến giảm, khoảng cách các tuyến xa nhau Xâm nhập t/b viêm: bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ĐN – viêm - DSR: có t/b của ruột ( t/b hấp thu, t/b cốc) Tế bào bề mặt thoái hóa trợt long, có t/b viêm Cổ tuyến dài, số lượng tuyến giảm, khoảng cách tuyến xa nhau Số lượng và thể tích tuyến giảm, khoảng cách các tuyến xa nhau. Mô đệm xâm nhập viêm mạn nặng Tế bào viêm nhiều gồm BC đơn nhân và đa nhân( viêm hoạt động ) Dị sản ruột( ,tế bào b/m biến đổi sang tế bào b/m ruột với tế bào cốc Loạn sản: tuyến không đều tế bào tuyến tăng sinh kiềm tính, tỉ lệ nhân / bào tương tăng
đang nạp các trang xem trước