tailieunhanh - Bài giảng Chương 1: Dân số - Cơ sở tự nhiên hình thành nguồn nhân lực xã hội

Bài giảng Chương 1: Dân số - Cơ sở tự nhiên hình thành nguồn nhân lực xã hội sau đây trình bày về nội dung cơ bản của dân số; các chỉ tiêu dân số cơ bản; xu hướng phát triển dân số thế giới và Việt Nam; dân số và phát triển; chính sách dân số; quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hoá gia đình. | CHƯƠNG I DÂN SỐ - CƠ SỞ TỰ NHIÊN HÌNH THÀNH NGUỒN NHÂN LỰC Xà HỘI CHƯƠNG I I. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ II. CÁC CHỈ TIÊU DÂN SỐ CƠ BẢN III. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM IV. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN V. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH KẾT LUẬN CHƯƠNG I toi I. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ Dân số Dân số học Quy mô dân số Phân bố dân số Cơ cấu dân số KHÁI NIỆM DÂN SỐ Dân số là số lượng người của một cộng đồng dân cư, cư trú trong một lãnh thổ (hành tinh, châu lục, khu vực, quốc gia) tại một thời điểm nhất định. Dân số luôn biến đổi theo thời gian và không gian. Những biến đổi về DS có ảnh hưởng đến cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và XH. DÂN SỐ, NNL XH VÀ LLLĐ D©n sè NNL XH Lôc l­îng Lao ®éng DÂN SỐ HỌC Dân số học (nhân khẩu học) là khoa học nghiên cứu về DS; gồm quy mô, cơ cấu, phân bố, sự gia tăng DS và những đặc trưng khác về DS - KT - XH cũng như những nguyên nhân và hậu quả của sự thay đổi những yếu tố trên, trong điều kiện lịch sử - xã hội cụ thể, trên một lãnh thổ nhất định. QUY MÔ DÂN SỐ (QMDS) Là tổng số dân của một vùng, một nước hay khu vực trên thế giới tại một thời điểm nhất định. QMDS biến động theo thời gian. Mức tăng - giảm tuỳ thuộc các biến số: Sinh, Chết, Di dân Xác định qua TĐT DS, thống kê DS, dự báo DS. QMDS VN lớn, ngày càng tăng: Năm 99 có 76,3tr; 2005 có 83,12tr; 2010 >88 tr. Tỷ lệ tăng DS bq 89-99 = 1,7 giảm 0,5% so với bq 79 – 89; 2005 = 1,33% PHÂN BỐ DÂN CƯ (PBDC) Là sự sắp xếp DS tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hơp với điều kiện sống và yêu cầu XH. Là sự phân chia tổng số dân theo địa bàn hành chính, địa lý, KT-XH, VH PBDC đo = Mật độ DS (MĐDS VN tb 252ng/km2, gấp 6 lần so với chuẩn thế giới 40ng/km2, gấp 2 so với TQ và 10 lần so với nước PT) DS tg 6,5tỷ và S = 510tr km2, S VN = 329314,5 Vùng Châu thổ SH và SCL = 43% DS nhưng chỉ chiếm 17% đất đai cả nước; Tây Bắc, Tây Nguyên DS = 8,8%, đất đai = 27% HN = 3415ng/Km2, HCM 2812, Lai Châu 35, Kontum 39 | CHƯƠNG I DÂN SỐ - CƠ SỞ TỰ NHIÊN HÌNH THÀNH NGUỒN NHÂN LỰC Xà HỘI CHƯƠNG I I. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ II. CÁC CHỈ TIÊU DÂN SỐ CƠ BẢN III. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM IV. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN V. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH KẾT LUẬN CHƯƠNG I toi I. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ Dân số Dân số học Quy mô dân số Phân bố dân số Cơ cấu dân số KHÁI NIỆM DÂN SỐ Dân số là số lượng người của một cộng đồng dân cư, cư trú trong một lãnh thổ (hành tinh, châu lục, khu vực, quốc gia) tại một thời điểm nhất định. Dân số luôn biến đổi theo thời gian và không gian. Những biến đổi về DS có ảnh hưởng đến cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và XH. DÂN SỐ, NNL XH VÀ LLLĐ D©n sè NNL XH Lôc l­îng Lao ®éng DÂN SỐ HỌC Dân số học (nhân khẩu học) là khoa học nghiên cứu về DS; gồm quy mô, cơ cấu, phân bố, sự gia tăng DS và những đặc trưng khác về DS - KT - XH cũng như những nguyên nhân và hậu quả của sự thay đổi những yếu tố trên, trong

TỪ KHÓA LIÊN QUAN