tailieunhanh - Bài giảng Ôn tập giữa học kì 1 - Tiếng việt 2 - GV.T.Tú Linh

TIẾNG VIỆT 2 BÀI GIẢNG ĐIỆN tập giữa học kì 1 (tiết 1).1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc . Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. 3. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng: (bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng) Chỉ người bạn bè Hùng Chỉ đồ vật bàn xe đạpChỉ con vật thỏ mèoChỉ cây cối chuối xoài4. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng tập giữa học kì 1 (tiết 2).1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc . Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) M: Bạn Lan là gì? là học sinh tử là chúa rừng xanh. Cái bút là đồ dùng học tập của em. 3. Ghi lại tên riêng các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ Nam là nông dân. Bố em là bác . An 2. . Khánh4. Minh 5. tập giữa học kì 1 (tiết 3).1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc . Tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Thật là vui (trang 16)Từ chỉ vật, chỉ người Đồng hồ Gà trốngTừ chỉ hoạt động Báo phút, báo giờ Gáy vang ò ó o báo trời sáng3. Dựa theo cách viết trong bài văn trên, hãy đặt một câu nói về: a. Một con vật Mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc, thóc lúa. b. Một đồ vật c. Một loài cây hoặc một loài tập giữa học kì 1 (tiết 7).1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 2. Dựa theo mục lục sách, hãy nói tên các bài em đã học ở tuần 8Phân đọc Kể chuyện Chính tả Luyện từ và câu Tập làm văn Tập viếtTên mẹ hiền, Bàn tay dịu dàng, Đổi giày Người mẹ hiền Người mẹ hiền, Bàn tay dịu dàng Từ chỉ hoạt động, trạng thái Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi Chữ hoa G3. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp dưới đây. a. Em nhờ mẹ mua giúp một tấm thiếp chúc mừng cô giáo (thầy giáo) nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – . Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát, múa, kể chuyện, c. Trong giờ học cô giáo đặt câu hỏi, nhưng em chưa nghe rõ. Em đề nghị cô nêu lại câu hỏi đó | TIẾNG VIỆT 2 BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1) 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 2. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. 3. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng: (bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng) bạn bè Hùng bàn xe đạp thỏ mèo chuối xoài 4. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 2) 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 2. Đặt 2 câu theo mẫu 3. Ghi lại tên riêng các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái. Ai (cái gì, con gì) là gì? M: Bạn Lan là học sinh giỏi. 2. Dũng 3. Khánh 1. An 4. Minh 5. Nam Chú Nam là nông dân. Bố em là bác sĩ. Sư tử là chúa rừng xanh. Cái bút là đồ dùng học tập của em. Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 3) 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 2. Tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Thật là vui (trang 16) 3. Dựa .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.