tailieunhanh - Bài giảng: Đại cương về kim loại
Một phần e liên kết nhiều nhân, di chuyển trong khối kim loại Khi không có điện trường: hỗn loạn. Tương tác giữa e và các ion = liên kết kim loại Khi có điện trường: chuyển động theo 1 chiều = dòng điện Nhiệt độ tăng = dẫn điện giảm. | HỘI THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ NGUYỄN VƯƠNG HÒA CƯỜNG Khoa Sư phạm - Bộ môn Hóa Đại cương về kim loại phân bố. Vị trí Al, Na, Fe, Ca, Mg, K, Ti, Mn Na, Mg, K, Ca Ca = 4 -10-1%; K = %; Mg = 4. 10-2 %; Na = . Sự phân bố Tính phổ biến: > 80% nguyên tố 1. Sự phân bố. Vị trí 2. Cấu trúc tinh thể 3. Liên kết kim loại 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hóa học . Vị trí kim loại trong bảng tuần hoàn 1. Sự phân bố. Vị trí 2. Cấu trúc tinh thể 3. Liên kết kim loại 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hóa học 2. Cấu trúc tinh thể của kim loại 3 mạng chính: Lập phương tâm diện Cu, Al, Ca Độ đặc khít: 74% Số phối trí: 12 a Lập phương tâm khối Na, Ba, K Độ đặc khít: 68% Số phối trí: 8 a Lục phương Be, Mg, Zn Độ đặc khít: 74% Số phối trí: 12 a c 1. Sự phân bố. Vị trí 2. Cấu trúc tinh thể 3. Liên kết kim loại 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hóa học 2. Cấu trúc tinh thể của kim loại (tt) Sai khuyết . | HỘI THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ NGUYỄN VƯƠNG HÒA CƯỜNG Khoa Sư phạm - Bộ môn Hóa Đại cương về kim loại phân bố. Vị trí Al, Na, Fe, Ca, Mg, K, Ti, Mn Na, Mg, K, Ca Ca = 4 -10-1%; K = %; Mg = 4. 10-2 %; Na = . Sự phân bố Tính phổ biến: > 80% nguyên tố 1. Sự phân bố. Vị trí 2. Cấu trúc tinh thể 3. Liên kết kim loại 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hóa học . Vị trí kim loại trong bảng tuần hoàn 1. Sự phân bố. Vị trí 2. Cấu trúc tinh thể 3. Liên kết kim loại 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hóa học 2. Cấu trúc tinh thể của kim loại 3 mạng chính: Lập phương tâm diện Cu, Al, Ca Độ đặc khít: 74% Số phối trí: 12 a Lập phương tâm khối Na, Ba, K Độ đặc khít: 68% Số phối trí: 8 a Lục phương Be, Mg, Zn Độ đặc khít: 74% Số phối trí: 12 a c 1. Sự phân bố. Vị trí 2. Cấu trúc tinh thể 3. Liên kết kim loại 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hóa học 2. Cấu trúc tinh thể của kim loại (tt) Sai khuyết trong tinh thể Schottky Defect (. NaCl) Na+ + Cl- Vna + VCl Frenkel Defect (. AgCl) Ag+ VAg+ Ag+interstitial 1. Sự phân bố. Vị trí 2. Cấu trúc tinh thể 3. Liên kết kim loại 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hóa học 3. Liên kết kim loại Đặc điểm Nguyên nhân Khác liên kết ion Các nguyên tử kim loại giống nhau => không tạo ion Khác liên kết cộng hóa trị Số e hóa trị không đủ tạo liên kết 2e với các nguyên tử phối trí Thuyết “khí electron” Một phần e liên kết nhiều nhân, di chuyển trong khối kim loại Khi không có điện trường: hỗn loạn. Tương tác giữa e và các ion => liên kết kim loại Khi có điện trường: chuyển động theo 1 chiều => dòng điện Nhiệt độ tăng => dẫn điện giảm. 1. Sự phân bố. Vị trí 2. Cấu trúc tinh thể 3. Liên kết kim loại 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hóa học 3. Thuyết vùng năng lượng Cơ sở: thuyết MO Kim loại là một hệ nhiều nhân Các electron hóa trị ở trong “trường chung” của tất
đang nạp các trang xem trước