tailieunhanh - Bài giảng Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng
Dựa vào bài Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ giúp học sinh tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. HS thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về chủ đề đang học. | TIẾT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU lớp 5/4 BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT 5 Tổng kết vốn từ Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc? 2. Đặt một câu trong đó có từ hạnh phúc ? Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn, - Từ trái nghĩa: Bất hạnh, cực khổ, cơ cực, khốn khổ, Bài 1/151: Liệt kê các từ ngữ: Chỉ những người thân trong gia đình. M: Cha, chú, dì b. Chỉ những người gần gũi em trong trường học: M: Thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: Công nhân, nông dân, hoạ sĩ d. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba-na, Kinh Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Làm bài cá nhân trong thời gian 5 phút vào vở bài tập tiếng việt /Trang 106 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 1/151: Liệt kê các từ ngữ. a) Chỉ những người thân trong gia đình b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. Bài 1/151 Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cậu, em, cháu, chắt, dượng, anh | TIẾT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU lớp 5/4 BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT 5 Tổng kết vốn từ Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc? 2. Đặt một câu trong đó có từ hạnh phúc ? Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn, - Từ trái nghĩa: Bất hạnh, cực khổ, cơ cực, khốn khổ, Bài 1/151: Liệt kê các từ ngữ: Chỉ những người thân trong gia đình. M: Cha, chú, dì b. Chỉ những người gần gũi em trong trường học: M: Thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: Công nhân, nông dân, hoạ sĩ d. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba-na, Kinh Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Làm bài cá nhân trong thời gian 5 phút vào vở bài tập tiếng việt /Trang 106 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 1/151: Liệt kê các từ ngữ. a) Chỉ những người thân trong gia đình b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. Bài 1/151 Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cậu, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu Cô hiệu trưởng, thầy hiệu phó, cô giáo- thầy chủ nhiệm, cô giáo - thầy giáo bộ môn, cô y tá; các bạn bè, các em học sinh lớp dưới, bác bảo vệ. Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên . Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, Khơ- me, Hoa, Chăm, Người Giáy Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. M: Chị ngã, em nâng. Trò chơi : thi tìm nhanh giữa các nhóm N2: Thảo luận ghi nhanh vào phiếu: VBT Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Chị ngã, em nâng;- Máu chảy ruột mềm;- Môi hở răng lạnh; - Con có cha như nhà có nóc. - Con hơn cha là nhà có phúc. - Chim có tổ người có cậy cha già cậy con; - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình *Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như
đang nạp các trang xem trước