tailieunhanh - TIỂU LUẬN MÔN ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI " TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT TINH BỘT CÔNG XUẤT 3000M3/NGÀY ĐÊM. "

Tinh bột khoai mì là thực phẩm cho hơn 500 triệu người trên Thế Giới (theo Cock,1985; Jackson & Jackson, 1990) được các nước trên Thế Giới sản xuất và xuất khẩu. Brazil sản xuất khoảng 25 triệu tấn /năm. Nigeria, Indonesia và Thái Lan cũng sản xuất một lượng lớn để xuất khẩu (CAIJ,1993). Châu Phi sản xuất khoảng 85,2 triệu tấn năm 1997, Châu Á 48,6 triệu tấn và 32,4 triệu tấn do Mỹ La Tinh và Caribbean sản xuất. | Tiểu luận môn ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐỀ TÀI TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT TINH BỘT CÔNG XUẤT 3000M3/NGÀY ĐÊM. Thành viên nhóm Nguyễn Thị Diệu Nguyễn Thị Thùy Dương Nguyễn Thị Hồng Thúy Tổng Quan Về Ngành Sản Xuất Bột Mì Tinh bột khoai mì là thực phẩm cho hơn 500 triệu người trên Thế Giới (theo Cock,1985; Jackson & Jackson, 1990) được các nước trên Thế Giới sản xuất và xuất khẩu. Brazil sản xuất khoảng 25 triệu tấn /năm. Nigeria, Indonesia và Thái Lan cũng sản xuất một lượng lớn để xuất khẩu (CAIJ,1993). Châu Phi sản xuất khoảng 85,2 triệu tấn năm 1997, Châu Á 48,6 triệu tấn và 32,4 triệu tấn do Mỹ La Tinh và Caribbean sản xuất Cấu tạo củ khoai mì Phân loại khoai mì Khoai mì đắng (Manihot palmata Manihot aipr Pohl): Hàm lượng HCN hơn 50mg /kg củ Khoai mì đắng có thành phần tinh bột cao Khoai mì ngọt (Manihot aipr hay Manihot utilissima Pohl): Hàm lương HCN nhỏ hơn 50mg/ kg củ. Khoai mì ngọt được dùng làm thực phẩm tươi Thành Phần Theo Đoàn Dự và các cộng sự (1983) Theo Recent Process in research and extension, 1998 Nước % 63-70 Tinh bột % 18-30 Chất đạm % Tro % Protein % Chất béo % Chất xơ % CN- % 173 ppm STT Các thông số đầu vào Đơn vị Giá trị TC loại B (TCVN 5945 - 2005) 1 Lưu lượng ngày đêm m3/ngày 3000 2 pH 3 COD mg/l 5000 100 4 BOD5 mg/l 3900 50 5 SS mg/l 1200 100 6 Tổng Nitơ mg/l 250 6 7 Tổng phốt pho mg/l 40 6 8 CN- mg/l PAC, NaOH Nước thải Mủ được vớt đem bán làm keo dán Máy thổi khí Hầm bơm Hồ lắng mủ Bể phản ứng Bể UASB Hồ kỵ khí Hồ hiếu khí Hồ xử lý bổ sung - lắng Bểphản ứng Bể lắng Bể khử trùng Hồ tùy tiện Bể lắng Vận chuyển đến bãi rác Bể nén bùn Sân phơi bùn Nguồn tiếp nhận án 1 Ưu điểm Dễ thiết kế và xây dựng, dễ vận hành, không dòi hỏi cung cấp năng lượng nhiều. Có khả năng làm giảm các vi sinh vật gây bệnh nhiễm trong nước thải xuống tới mức thấp nhất. Có khả năng loại được các chất hữu cơ, vô cơ tan trong nước. Nhược điểm . | Tiểu luận môn ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐỀ TÀI TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT TINH BỘT CÔNG XUẤT 3000M3/NGÀY ĐÊM. Thành viên nhóm Nguyễn Thị Diệu Nguyễn Thị Thùy Dương Nguyễn Thị Hồng Thúy Tổng Quan Về Ngành Sản Xuất Bột Mì Tinh bột khoai mì là thực phẩm cho hơn 500 triệu người trên Thế Giới (theo Cock,1985; Jackson & Jackson, 1990) được các nước trên Thế Giới sản xuất và xuất khẩu. Brazil sản xuất khoảng 25 triệu tấn /năm. Nigeria, Indonesia và Thái Lan cũng sản xuất một lượng lớn để xuất khẩu (CAIJ,1993). Châu Phi sản xuất khoảng 85,2 triệu tấn năm 1997, Châu Á 48,6 triệu tấn và 32,4 triệu tấn do Mỹ La Tinh và Caribbean sản xuất Cấu tạo củ khoai mì Phân loại khoai mì Khoai mì đắng (Manihot palmata Manihot aipr Pohl): Hàm lượng HCN hơn 50mg /kg củ Khoai mì đắng có thành phần tinh bột cao Khoai mì ngọt (Manihot aipr hay Manihot utilissima Pohl): Hàm lương HCN nhỏ hơn 50mg/ kg củ. Khoai mì ngọt được dùng làm thực phẩm tươi Thành Phần Theo Đoàn Dự và các cộng .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.