tailieunhanh - Bài giảng Thông tin di động: Phần 2 – ThS. Hà Duy Hưng

Bài giảng "Thông tin di động: Phần 2" trình bày các nội dung: Kỹ thuật phân tập và kết hợp, hệ thống GSM, hệ thống GPRS. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên ngành Công nghệ viễn thông và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. | 4. Kỹ thuật phân tập và Kết hợp Phân tập: - Phân tập không gian - Phân tập tần số - Phân tập phân cực, gốc - Phân tập thời gian - Phân tập đa đường Kết hợp: - Selective combining - Switched combining - Maximal ratio combining - Equal gain combining - Base band combining Phân tập không gian (dùng 2 anten thu đặt cách xa nhau) Khoảng cách để tương quan biên độ giảm ½ là: Δd ≥ Với hệ thống di động thì thường đánh giá độ tương quan thông qua hệ số Để độ tương quan nhỏ hơn thì η = 11 Selective combining Rx Rx Measure SNR Receiver Receiver Compare Measure Level Threshold Switched combining Maximal Ratio combining Equal Gain Combining Rx Rx Detect Phase Receiver Φ Measure r/N Measure r/N Rx Rx Detect Phase Receiver Φ 5. Hệ thống GSM Một số kỹ thuật sử dụng trong hệ thống di động số: Kỹ thuật mã hoá tiếng (speech coding – mã hoá nguồn) + Tối ưu mã (it bit ma lượng tin vẫn đảm bảo) Mã hoá kênh – mã sửa sai (error correction, channel coding) - Kỹ thuật ghép xen . | 4. Kỹ thuật phân tập và Kết hợp Phân tập: - Phân tập không gian - Phân tập tần số - Phân tập phân cực, gốc - Phân tập thời gian - Phân tập đa đường Kết hợp: - Selective combining - Switched combining - Maximal ratio combining - Equal gain combining - Base band combining Phân tập không gian (dùng 2 anten thu đặt cách xa nhau) Khoảng cách để tương quan biên độ giảm ½ là: Δd ≥ Với hệ thống di động thì thường đánh giá độ tương quan thông qua hệ số Để độ tương quan nhỏ hơn thì η = 11 Selective combining Rx Rx Measure SNR Receiver Receiver Compare Measure Level Threshold Switched combining Maximal Ratio combining Equal Gain Combining Rx Rx Detect Phase Receiver Φ Measure r/N Measure r/N Rx Rx Detect Phase Receiver Φ 5. Hệ thống GSM Một số kỹ thuật sử dụng trong hệ thống di động số: Kỹ thuật mã hoá tiếng (speech coding – mã hoá nguồn) + Tối ưu mã (it bit ma lượng tin vẫn đảm bảo) Mã hoá kênh – mã sửa sai (error correction, channel coding) - Kỹ thuật ghép xen (interleaving) sữa lỗi cụm - Kỹ thuật điều chế số (digital modulation) (SV tu đọc về PSK, GMSK) + Phổ hẹp + Có tỷ lệ bit lỗi (BER – Bit Error Rate) nhỏ + Sự thay đổi biên độ tín hiệu bé Năm 1982 CEPT (Conference of Europe Posts and Telegraphs) hình thành nhóm nhiên cứu GSM (Group Spécial Mobile) để phát triển mạng di động tế bào mặt đất và đạt được các tiểu chuẩn: - Hiệu quả sử dụng phổ cao - Chất lượng mã hoá tiếng cao - Đầu cuối và giá dịch vụ giảm - Đầu cuối đa dạng - Hổ trợ roaming quốc tế - Hổ trợ nhiều dịch vụ mới - Tương thích với ISDN và các hệ thống khác Hệ thống GSM – Global System for Mobile communication Cấu trúc của hệ thống GSM AuC Authentication Center VLR Visitor Location Register HLR Home Location Register EIR Equipment Identity Register MSC Mobile services Switching Center GMSC Gateway MSC BTS Base Transceiver Station BSC Base Station Controller MS Mobile Station OMC Operation and Maintenance Center NMC Network Management Center SS - Switching Subsystem BSS - Base .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN