tailieunhanh - CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG DỮ LIỆU

Bản đồ là mô hình thu nhỏ của một phần hay toàn bộ bề mặt trái đất, phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kinh tế và xã hội thông qua một hệ thống ký hiệu, thể hiện một cách có chọn lọc, khái quát hoá và dựa trên một cơ sở toán nhất định để đảm bảo tính chính xác. | Chương 2 XAY DƯNG dữ liệu Cơ sở toan hoc ban đổ Nhập xuất dữ liệu Chất lữỢng dữ liệu Bản đồ địa hình Hành chánh xã Ranh giới hành chánh Giao thông Đìa hình Dân cư Khu dân cư Personal Geodatabase 3 DiaHinh 1 Cơ SỞ TOAN HOC BAN Đồ Bản đồ là mo hình thu nhỏ của một phan hay toàn bộ bề mặt trái đất phản anh càc hiền tượng tù nhiền kinh tề và xà hỏi thông qua một hề thong ky hiều thề hiền một càch cỏ chỏn lọc khai quàt hỏa và dựa trền một cơ sở toan nhất định đề đam bao tính chính xac. Map Message Information Map distance Phép chiếu Projection Globe distance artography Tỷ lệ Scale 1 42 000 000 Scale Factor Hệ số biến dạng Globe distance Earth distance Cơ SỞ TOAN HOC BAN Đồ Bản đồ la mo hình thu nhỏ của bể mặt trái đất theo một phép chiếu và tỷ lể nhất định. Phép chiếu Projection The Geoid Unit 6 Georeferencing The surface of The Earth The surface of the sea Locally fitted Ellipsoid Mặt nước gốc The Geoid bề mặt trọng trường gravity field thể hiện bởi bề mặt nước biển trung bình the mean sea level . The ellipsoid gần nhất với Geoid. Ellipsoid khác nhau độ chính xác lập bản đồ khác .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN