tailieunhanh - SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ VÀ HÌNH DẠNG CỦA PHÂN TỬ

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. | HỘI THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Họ tên: Vũ Thị Thơm Lớp : DH8H Ngành: SP Hóa học MSSV : DHH071472 NĂM HỌC 2009 -2010 SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ VÀ HÌNH DẠNG CỦA PHÂN TỬ Baøi 18: I. Khái niệm về sự lai hóa II. Các kiểu lai hóa thường gặp 1. Lai hóa sp 2. Lai hóa sp2 3. Lai hóa sp3 NỘI DUNG II. Các kiểu lai hóa thường gặp III. Nhận xét chung về thuyết lai hóa IV. Sự xen phủ trục và xen phủ bên V. Sự tạo thành LK đơn, đôi, ba I. Khái niệm về sự lai hóa Kieåm tra baøi cuõ Thế nào là liên kết cộng hóa trị? Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan trong phân tử CH4. Trả lời: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Tái hiện kiến thức: Viết công thức electron và CTCT của phân tử CH4 Công thức electron và công thức cấu tạo phân tử CH4 6C 1s2 2s2 2p2 6C* 1s2 2s1 2p3 1H: 1s1 C H H H H C H H H H 4 liên kết C H tạo bởi 4 obitan hoá trị (1AO 2s + 3AO 2p của C xen | HỘI THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Họ tên: Vũ Thị Thơm Lớp : DH8H Ngành: SP Hóa học MSSV : DHH071472 NĂM HỌC 2009 -2010 SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ VÀ HÌNH DẠNG CỦA PHÂN TỬ Baøi 18: I. Khái niệm về sự lai hóa II. Các kiểu lai hóa thường gặp 1. Lai hóa sp 2. Lai hóa sp2 3. Lai hóa sp3 NỘI DUNG II. Các kiểu lai hóa thường gặp III. Nhận xét chung về thuyết lai hóa IV. Sự xen phủ trục và xen phủ bên V. Sự tạo thành LK đơn, đôi, ba I. Khái niệm về sự lai hóa Kieåm tra baøi cuõ Thế nào là liên kết cộng hóa trị? Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan trong phân tử CH4. Trả lời: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Tái hiện kiến thức: Viết công thức electron và CTCT của phân tử CH4 Công thức electron và công thức cấu tạo phân tử CH4 6C 1s2 2s2 2p2 6C* 1s2 2s1 2p3 1H: 1s1 C H H H H C H H H H 4 liên kết C H tạo bởi 4 obitan hoá trị (1AO 2s + 3AO 2p của C xen phủ với 4 AO 1s của 4 nguyên tử H) Như vậy, CH4 có 2 loại liên kết là 1 s s và 3 s p Thực nghiệm cho biết 4 liên kết C H hoàn toàn giống nhau! Để giải thích dạng hình học của các phân tử, hai nhà bác học Slây- tơ và Pau-linh đã đưa ra thuyết lai hóa Cấu trúc không gian của phân tử CH4 THUYẾT LAI HÓA Linus Pauling John Slater Bài 18: Tiết 30: SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA I. Khái niệm về lai hóa II. Các kiểu lai hóa thường gặp III. Nhận xét chung về thuyết lai hóa SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ NỘI DUNG I. Khái niệm về lai hóa Bài 18 Giải thích: khi nguyên tử C tham gia liên kết với 4 nguyên tử H tạo thành pt CH4 thì obitan 2s đã tổ hợp “trộn lẫn” với 3 obitan 2p tạo thành 4 obitan giống hệt nhau, gọi là obitan lai hóa sp3. Vậy liên kết cộng hóa trị C-H trong phân tử CH4 được hình thành do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử hidro với obitan đã lai hóa của nguyên tử cacbon. I. Khái niệm về lai hóa II. Các kiểu lai hóa .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN