tailieunhanh - Bài giảng Chương V: Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của háng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn cùng tìm hiểu "Bài giảng Chương V: Thuế giá trị gia tăng". | CHƯƠNG V THUẾ GTGT VALUE ADDED TAX (VAT) CƠ SỞ PHÁP LÝ Nghị định 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 5/12/2005 Thông tư 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 Luật sửa đổi tại QH XII Kỳ họp 3 ngày 3/6/2008 - Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 Tại kỳ họp thứ 11 QH khóa 9 ngày 10/5/1997, Luật thuế GTGT được thông qua và chính thức áp dụng 01/01/1999. Khái niệm, đặc điểm, vai trò VAT Khái niệm Là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của h/hóa, d/vụ phát sinh trong quá trình từ khâu SX, lưu thông đến tiêu dùng. Tổng giá trị h/hóa, d/vụ bán ra Tổng giá trị h/hóa, d/vụ mua vào tương ứng - GTGT = Doanh nghiệp Giá bán GTGT Thuế GTGT T/suất (%) Số tiền A 10 ? B ? 10 ? C ? 10 ? D ? 10 ? Ví dụ: Các doanh nghiệp sau đây có quan hệ mua bán h/hóa cho nhau: A B C D (D là doanh nghiệp bán lẻ hàng X đến người tiêu dùng). Đvt: Giải Đvt: Doanh nghiệp Giá bán GTGT Thuế GTGT T/suất (%) Số tiền A 10 200 B 10 250 C 10 250 D 10 200 900 Đặc điểm Là loại thuế gián thu, đánh vào hành vi tiêu dùng h/hóa, d/vụ. Đánh vào GTGT ở tất cả các khâu từ SX, lưu thông đến tiêu dùng. Tổng số thuế thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Đặc điểm (tt) Có tính trung lập cao. - Vì thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí, là yếu tố được cộng vào giá bán - Không bị ảnh hưởng trực tiếp kết quả SX-KD của người nộp thuế Why? Có tính chất lũy thoái so với thu nhập Vì nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp hơn và ngược lại Why? Vai trò - Tăng nguồn thu cho NSNN; - Thúc đẩy chế độ hạch toán kế toán, hóa đơn, ch/từ; - Góp phần thúc đẩy SX-KD phát triển; - Khuyến khích xuất khẩu (tạo ĐK để hạ giá bán, nâng cao năng lực cạnh tranh) - Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, tạo điều kiện mở rộng hợp tác . | CHƯƠNG V THUẾ GTGT VALUE ADDED TAX (VAT) CƠ SỞ PHÁP LÝ Nghị định 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 5/12/2005 Thông tư 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 Luật sửa đổi tại QH XII Kỳ họp 3 ngày 3/6/2008 - Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 Tại kỳ họp thứ 11 QH khóa 9 ngày 10/5/1997, Luật thuế GTGT được thông qua và chính thức áp dụng 01/01/1999. Khái niệm, đặc điểm, vai trò VAT Khái niệm Là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của h/hóa, d/vụ phát sinh trong quá trình từ khâu SX, lưu thông đến tiêu dùng. Tổng giá trị h/hóa, d/vụ bán ra Tổng giá trị h/hóa, d/vụ mua vào tương ứng - GTGT = Doanh nghiệp Giá bán GTGT Thuế GTGT T/suất (%) Số tiền A 10 ? B ? 10 ? C ? 10 ? D ? 10 ? Ví dụ: Các doanh nghiệp sau đây có quan hệ mua bán h/hóa cho nhau: A B C D (D là doanh nghiệp bán lẻ hàng X đến người tiêu dùng). Đvt: Giải Đvt: Doanh nghiệp Giá bán GTGT .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN