tailieunhanh - Bài giảng Siêu âm tuyến giáp - PSG.TS. Phạm Minh Thông

Bài giảng Siêu âm tuyến giáp giúp người học hiểu về những hình ảnh trong siêu âm tuyến giáp, từ đó phát hiện các bất thường, chẩn đoán bệnh. Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết. | NHẮC LẠI GIẢI PHẪU Mô tả GP tuyến: -Lõm sau, lồi trước, hai thuỳ, eo ở giữa, trước KQ, cao 1,5cm -Hai thuỳ hình tháp ba mặt, đỉnh trên, không cân đối, bên P to hơn T -KT: thay đổi theo cân nặng, cao,. KT 5 1cm, rộng và dày 0,5cm. Thể tích 10-28cm3 -Tăng âm và đồng đều, ĐM giáp có thể thấy Vị trí và liên quan: -Thân tuyến ôm thanh quản, các vòng sun đầu KQ -Liên quan từ nông vào sâu trên SÂ: .Da, cơ bám da và TC dưới da: đậm âm đều 1-2mm .Cân cổ nông: bọc bên cơ ức đòn chũm( giảm âm) .Cân cổ giữa: bọc cơ ức móng và ức giáp9 băng giảm âm mỏng trước ngoài tuyến .Tuyến giáp .Khí quản NHẮC LẠI GIẢI PHẪU Liên quan phía sau: cơ dài cổ, cơ bậc thang , ĐM-TM cảnh Thực quản: bờ T khí quản, sau thuỳ T Cuống ĐM giáp dưới : băng giảm âm 1/3 sau dưới Tuyến cận giáp : 2 trên sau, 2 trước dưới. Không thấy trên SÂ NHẮC LẠI GIẢI PHẪU Tuyến giáp Cơ bám da TC dưới da Cơ ức đòn móng Cơ ức giáp Cơ vai móng Cơ dài cổ Cơ bậc thang trước KQ TQ Cơ ức đòn chũm T giáp TM CT ĐMCG Tuyến giáp Cơ ức đòn chũm TC dưới da Cơ bám da Cơ dài cổ C¬ bËc thang ĐM và TM cảnh Cơ vai móng Cơ ức giáp Cơ ức đòn móng Liên quan mặt sau tuyến giáp TK quặt ngược ĐM giáp dưới KQ TQ Tuyến giáp Liên quan tuyến giáp vùng cổ thiết đồ ngang Tuyến giáp cắt ngang Tuyến giáp cắt dọc Tuyến cận giáp Adénome cận giáp Những thay đổi bình thường và hình giả -Lớp ngoài cùng thay đổi do nhiều NN: .Người béo quá: hai đường tăng âm bao đường giảm âm .Da dày sau tia xạ, sẹo -Cơ ức đòn chũm quá dày: cản trở -Mạch máu: phân biệt nang hay adenome ở đáy ( đầu xa thân CTD, ĐM cảnh ) -Thực quản: hình bia bắn -Tuyến giáp: hai thuỳ không cân đối. Tuyến xuống sâu trong trung thất( BT trên xương ức 1-2cm) NHẮC LẠI GIẢI PHẪU Là khối khu trú trong tuyến, sờ thấy trên LS, thường đơn độc Siêu âm: mô tả vị trí, gianh giới, KT, cấu trúc -KT: 5-10mm phát hiện SÂ, tính thể tích nốt -Giới hạn rõ hay không, có viền giảm âm xung quanh không HÌNH NỐT TRONG TUYẾN Cấu trúc âm: -Rỗng âm hoàn | NHẮC LẠI GIẢI PHẪU Mô tả GP tuyến: -Lõm sau, lồi trước, hai thuỳ, eo ở giữa, trước KQ, cao 1,5cm -Hai thuỳ hình tháp ba mặt, đỉnh trên, không cân đối, bên P to hơn T -KT: thay đổi theo cân nặng, cao,. KT 5 1cm, rộng và dày 0,5cm. Thể tích 10-28cm3 -Tăng âm và đồng đều, ĐM giáp có thể thấy Vị trí và liên quan: -Thân tuyến ôm thanh quản, các vòng sun đầu KQ -Liên quan từ nông vào sâu trên SÂ: .Da, cơ bám da và TC dưới da: đậm âm đều 1-2mm .Cân cổ nông: bọc bên cơ ức đòn chũm( giảm âm) .Cân cổ giữa: bọc cơ ức móng và ức giáp9 băng giảm âm mỏng trước ngoài tuyến .Tuyến giáp .Khí quản NHẮC LẠI GIẢI PHẪU Liên quan phía sau: cơ dài cổ, cơ bậc thang , ĐM-TM cảnh Thực quản: bờ T khí quản, sau thuỳ T Cuống ĐM giáp dưới : băng giảm âm 1/3 sau dưới Tuyến cận giáp : 2 trên sau, 2 trước dưới. Không thấy trên SÂ NHẮC LẠI GIẢI PHẪU Tuyến giáp Cơ bám da TC dưới da Cơ ức đòn móng Cơ ức giáp Cơ vai móng Cơ dài cổ Cơ bậc thang trước KQ TQ Cơ ức đòn chũm T giáp TM CT ĐMCG .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN