tailieunhanh - Giáo trình Ký sinh trùng học thú y (giáo trình dành cho bậc cao học): Phần 2

Nối tiếp nội dung phần 1 cuốn giáo trình "Ký sinh trùng học thú y (giáo trình dành cho bậc cao học)", phần 2 - Ký sinh trùng học chuyên khoa cung cấp cho người học các kiến thức: Một số chuyên đề bệnh giun sán ở gia súc; một số chuyên đề bệnh đơn bào ở gia súc, gia cầm. . | Chương 7 MỘT SỐ CHUYÊN ĐỂ BỆNH GIUN SÁN Ở GIA súc BỆNH SÁN LÁ GAN ở TRÂU BÒ DÊ Fasciolosis Bệnh sán lá gan ở tràu. bò dè do hai loài sán lá ký sinh ờ ống dẫn mặt và gan gãy ra Fasciola hepatica và Fasciola gigantica . Ngoài trâu bò dê hai loài sán này còn gây bệnh cho các động vật nhai lại khác đôi khi thày cà ờ người. F. hepatica và F. gianlica là hai loài sán lá phổ biến ờ các vùng thuộc châu Á và Châu Phi. Theo Stemphenson 1947 và Urquhat 1956 tác hại của sán lá gan đối với gia súc nhai lại rất lớn biểu hiện rõ nhất là gây thiếu máu. viêm và xơ gan khi gia súc bị nhiẻm sán lá gan ở mức độ nặng. 1. ĐẬC ĐIỂM SINH HỌC CỦA SÁN LÁ FASCIOLA . VỊ trí của sán lá Fasciola trong hệ thống phân loai đòng vật học Theo Skrjabin và cs 1977 Nguyền Thị Lê và cs 1996 sán lá gan ký sinh và gãy bệnh cho gia súc nhai lại dược xếp trong hệ thông phàn loai động vật như sau Ngành Plathelminthes Schneider 1873 Phân ngành Platodes Leuckart 1854 Lớp Trematoda Rudolphi 1808 Phân lớp Prosostomadidea Skrjabin và Guschanskaja. 1962 Bộ Fasciolida Skrjabin el Schulz 1937 Phân bộ Fasciolata Skrjabin et Schulz 1937 Họ Fasciolidae Railliet. 1895 Phàn họ Fasciolinae Stiles Ct Hassall. 1898 Giống Fasciola Linnaeus 1758 Loài Fasciola hepaiica Linnaeus 1758 Loài Fasciola gigantica Cobbold. 1885 . Đãc điếm hình thái cùa sán lá Fasciola Cũng như nhiều loài sán lá khác sán lá gan lưỡng tính có thể thu tinh chéo hoặc tự thu tinh. Sán có giác miẽng và giác bung giác bung không nòi với cơ quan tiêu hoá. Sán không có hệ hô hấp. tuần hoàn và cơ quan thị giác ở giai đoạn mao âu có dấu vết sắc lố mắt . Hê sinh dục rất phát triển với cà bộ phân sinh dục đực và cái trong cùng mõt sán. Tử cung sán chứa đầy trứng. Có thẻ phân biẽt hai loài sán lá gan thuộc gióng Fasciola như sau - . gigantica Linnaeus. 1758 có chiéu dài thân gãp 3 lán chiéu rộng vai không có hoặc nhìn không rõ rệt. nhánh ruột chia loà ra nhiéu nhánh ngang. 123 F. gigantica nghĩa là sán lá khổng lổ dài 25 - 75 mm rộng 3-12 mm u lổi hình nón .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.