tailieunhanh - Bài tập môn Cơ học máy

Bài tập môn Cơ học máy được thực hiện nhằm giải quyết yêu cầu như Xác định bậc tự do cơ cấu phẳng, tính bậc tự do, xếp loại cơ cấu; xác định hành trình con trượt; xác định và vẽ quỹ đạo điểm M trung điểm BC bằng phương pháp đồ thị; xác định phương trình quỹ đạo và phương trình chuyển động của điểm M; vẽ Hodograph của vận tốc điểm M.   | Hình 1 cơ cấu tay quay con lắc Tay quay OB R 0 1m BC 0 4m 2s-1 Câu 1 Xác định bậc tự do cơ cấu phẳng .Tính bậc tự do xếp loại cơ cấu Công thức tính bậc tự do của cơ cấu phang W 3n- 2p 5 - p 4 r r h - w h Trong đó n _ số khâu động. n 3. P5 _ Số khớp loại 5 - Khâu 1 nối với giá bằmg khớp quay - Khâu 2 nối với khâu 1 bằng khớp quay - Khâu 2 nối với khâu 3 bằng khớp quay - Khâu 3 nối với giá bằng khớp trượt Cả bốn khớp đều là khớp thấp loại 5 nên có p5 4. p 4 _ Số khớp loại 4. Cơ cấu không có khớp loại 4 nên p 4 0. r_ Số ràng buộc trùng r 0. rth_ Số ràng buộc thừa rth 0. Wth _ Số bậc tự do thừa trong tất cả các khâu khi tham gia chuyển động đều làm thay đổi cấu hình của cơ cấu nên không có chuyển động thừa. Vậy số bậc tự do W 3 3 - 2 4 - 0 0 0 - 0 1. Bậc tự do cơ cấu bằng 1. Câu 2 Xác định hành trình con trượt. Do là cơ cấu tay quay con trượt chính tâm nên hành trình S 2r 0 2m Câu 3 Xác định và vẽ quỹ đạo điểm M trung điểm BC. Bằng phương pháp đồ thị Chia vòng tròn tâm o bán kính r ra 12 phần bằng nhau mỗi phần tương ứng 1 góc 300. Đánh số thứ tự từ 1 đến 12 như hình vẽ theo chiều quay. Dựng hệ trục S0t. Trên trục hoành Ot chọn 12 khoảng bằng nhau bằng OL biểu diển một vòng quay của tay quay OB. Tỷ lệ xích họa đô vị trí ạ 1 0 mm mm Vẽ vòng tròn tâm O bán kính OA 10 mm chia vòng tròn thành 12 phần bằng nhau được xác định bởi mỗi điểm chia nên được các điểm tương ứng la B1 B2 B3 B4 B5 B6 b7 B8 B9 B10 B11 B12. - Từ các điểm Bi làm tâm quay các cung tròn có bán kính là BC BC 1-1AB 400 40 mm Pl 10 - Các cung này cắt theo phương trượt của con trượt C tại các điểm tương ứng là Ci. Tương ứng mỗi điểm Bị ta xác định các điểm Ci tương ứng. Nối các điểm Bị với Ci ta được vị trí của cơ cấu tại các góc quay OBiCi. - Vị trí trung điểm của khâu 2 là M2i được xác định BiM2i 0 5. BC 0 200 mm - Nối các S2i bằng đường cong trơn ta được quỹ đạo của S2 trong chu kì chuyển động của cơ cấu. Bài toán vị trí cơ cấu của động cơ hai kì được xác định bởi 12 vị trí của khâu dẫn sau những .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN