tailieunhanh - Giáo trình Nông hóa học: Phần 2 - PTS. Nguyễn Ngọc Nông

Nối tiếp nội dung phần 1 cuốn giáo trình "Nông hóa học", phần 2 giới thiệu tới người học các kiến thức: Kali và phân kali, phân trung lượng, phân vi lượng và vi sinh vật, phân hỗn hợp, phân hữu cơ, xây dựng quy trình bón phân cho cây trồng. nội dung chi tiết. | Chương VI KALI VÀ PHÂN KALI I. KALI TRONG CÂY VÀ VAI TRÒ CÚA KALI ĐỐI VỚI ĐỜI SÔNG CÂY TRỒNG 1. Tý lệ và dạng kali trong cây Tỷ lệ kali trong cây biến động trong phạm vi từ 0 5 -6 chất khô. Khác với đạm và lân kali không nằm trong thành phần của bất kỳ chất hữu cơ nào trong cây. Kali tồn tại dưói dạng ion dung dịch bào và một phần tạo phức không ổn định với các chất keo của tế bào chất. Tỷ lệ kali trong thân lá thường cao hơn tỷ lệ kali trong hạt trong rễ và trong củ. Các loại cây như hưống dương thuốc lá. củ cải đường và các loại cây ăn củ như khoai tây có nhu cầu kali cao nên tỷ lệ kali trong lá các cây ấy cũng thuộc loại cao nhất từ 4 - 6 trọng lượng chất khô. ở cây ngũ cốc tỷ lệ kali trong thân lá cao hơn trong hạt. Trong rơm rạ ngũ cốc K2O đạt đến 1-1 5 chất khô trong khi trong hạt tỷ lệ kali chỉ bằng chất khô. Trong cùng một cây đang phát triển thì ở bộ phận non ỏ các bộ phận hoạt động mạnh tỷ lệ kali cao hơn ở các bộ phận già. Khi đất không cung cấp đủ kali thì kali ở bộ phận già được vận chuyển vào các bộ phận non hoạt động mạnh hơn. Hiện tượng thiếu kali do vậy xuất hiện ở lá già trưóc. Hiện tượng thiếu kah xuất hiện trên khoai tây cây bộ đậu sóm hơn cây ngũ cốc. Cây lúa thiếu kali lá vàng ra. Ngô thiếu kali lá bị mềm đi UÔÌ1 cong như gợn sóng và có màu sáng. Khoai tây thiếu kali lá quân xuốhg quanh gân lá có màu xanh lục . sau đó ở mép lá chuyển sang màu nâu. Khi tỷ lệ kali trong cây giảm xuống đến 2- 3 lần so với lượng bình thường mới thấy triệu chứng thiếu kali biểu hiện trên lá. Khi hiện tượng thiếu kali thể hiện rõ trên lá thì việc thiếu kali đã có thể làm giảm năng suất. Do vậy không nên đợi xuất hiện triệu chứng thiếu kali mới bón kali cho cây. 2. Vai trò của kali trong cây Vai trò sinh lý của kali bắt nguồn từ đặc tính vật lý của nguyên tố này Kali rất dề bị hydrat hoá. 91 Trong các mô thực vật kali tồn tại dưới dạng ion ngậm nưỏc. Nhờ hình thức tồn tại này kali rất linh động nó có thể chuyển được ngay cả trong các cấu trúc tê bào. Kali nhò .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.